Thuốc Nausazy 4mg
Hộp 4 vỉ x 5 ống 5ml
Thuốc Nausazy 4mg được sử dụng để điều trị buồn nôn, nôn sau khi hóa trị liệu, ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn sau mổ
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Ondansetron (dưới dạng ondansetron hydrochlorid dihydrat) ………… 4 mg.
Dạng bào chế :
- Dung dịch uống
Công dụng - Chỉ định :
Công dụng :
- Phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau mổ (PONV)
- Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị gây ra ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên và để phòng ngừa, …
Chỉ định :
Người trưởng thành:
- Ondansetron được chỉ định điều trị buồn nôn và nôn gây ra bởi hóa trị liệu gây độc tế bào và xạ trị
- Ondansetron được chỉ định đế phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau mổ (PONV).
Bệnh nhi:
- Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị gây ra ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên và để phòng ngừa.
- Điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở’ lên.
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng : dùng đường uống
Liều dùng :
1. Liều điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị và xạ trị | |
Đối với người lớn: Tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân, mức độ buồn nôn, nôn gây ra bởi phác đồ hóa trị, xạ trị mà cần tính toán phù hợp trên từng cá thể. | |
Phác đồ hóa trị, xạ trị có nguy cơ gây nôn, buồn nôn | 8-12 mg trước khi điều trị hóa trị, xạ trị. Sau đó 12 giờ, uống liều 8mg.
Sau mỗi đợt điều trị, sử dụng liều 8mg/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày để dự phòng tình trạng nôn muộn hoặc nôn kéo dài. |
Phác đồ hóa trị có nguy cơ gây nôn, buồn nôn cao | Không sử dụng Ondansetron đường uống. Ondansetron nên được sử dụng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Sau mỗi đợt điều trị, sử dụng liều 8mg/lần x 2 lần/ngày x 5 ngày để dự phòng tình trạng nôn muộn hoặc nôn kéo dài. |
Đối với trẻ em: Liều dùng phụ thuộc vào diện tích bề mặt cơ thể (BSA), trọng lượng cơ thể | |
Ngăn ngừa và điều trị buồn nôn, nôn cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, nguyên nhân do hóa trị
| Liều khởi đầu dùng sau 12 giờ khi hóa trị, sử dụng trong vòng 5 ngày.
Tổng liều trong 24 giờ tối đa 32 mg. · BSA< 0,6m2: Ngày 1: 5mg/m2 tiêm tĩnh mạch + 2 mg dùng đường uống sau 12 giờ. Ngày 2-6: 2mg dùng đường uống mỗi 12 giờ. · BSA > 0,6 và < 1,2: Ngày 1: 5mg/m2 tiêm tĩnh mạch + 4 mg dùng đường uống sau 12 giờ. Ngày 2-6: 4mg dùng đường uống mỗi 12 giờ. · BSA > 1,2: Ngày 1: 5mg/m2 hoặc 8mg tiêm tĩnh mạch + 8 mg dùng đường uống sau 12 giờ. Ngày 2-6: 8mg dùng đường uống mỗi 12 giờ. · Cân nặng < 10kg: Ngày 1: 0,15mg/m2 tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ x 3 lần. Ngày 2-6: 2mg dùng đường uống mỗi 12 giờ. · Cân nặng > 10kg: Ngày 1: 0,15mg/m2 tiêm tĩnh mạch mỗi 4 giờ x 3 lần. Ngày 2-6: 4mg dùng đường uống mỗi 12 giờ. |
2. Liều điều trị buồn nôn, nôn sau phẫu thuật | |
Người lớn | 16mg, uống 1 giờ trước khi gây mê |
Trẻ em trên 2 tháng tuổi | Không khuyến cáo sử dụng cho nhóm đối tượng này |
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận | Không cần hiệu chỉnh liều |
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan | Liều tối đa 8mg trong 24 giờ |
Bệnh nhân chuyển hóa Debrisoqiun và Soartein kém | Không cần hiệu chỉnh liều |
Chống chỉ định :
- Không sử dụng thuốc đồng thời với apomorphin.
- Quá mẫn với ondansetron hoặc các thành phần khác của chế phẩm.
Lưu ý khi sử dụng :
- Tùy thuộc liều sử dụng, Nausazy 4mg có thể gây kéo dài khoảng QT. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, bệnh nhân có thể phát triển kéo dài khoảng QTc, bệnh nhân bất thường điện giải, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân gặp tình trạng giảm kali máu và giảm magie máu cần được điều trị trước khi sử dụng Nausazy 4mg.
- Theo dõi chặt chẽ đối với bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc serotonergic do có thể gây hội chứng serotonin.
- Theo dõi đối với bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột cấp tính.
- Thuốc có thể che giấu triệu chứng xuất huyết trong, cần theo dõi cẩn thận.
- Theo dõi chặt chẽ sau khi dùng thuốc chống nôn trẻ em Nausazy 4mg do có nguy cơ gây suy giảm chức năng gan.
Bảo quản :
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ