Thuốc Mercaptopurine Tablets IP 50mg
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Điều trị bệnh bạch cầu
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Mercaptopurine : 50mg
Dạng bào chế :
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định :
- Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL)[1]
- Bệnh bạch cầu myeloid cấp tính (AML)
- Bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL)
- Bệnh Crohn và viêm loét đại tràng
Cách dùng - Liều dùng :
Liều dùng :
Liều dùng thông thường được khuyến cáo là uống 2,5 mg/kg mỗi ngày hoặc 50-75 mg/m² diện tích da mỗi ngày.
Liều có thể được điều chỉnh dựa trên phản ứng lâm sàng của người bệnh và công thức máu. Cần xét nghiệm máu thường xuyên được thực hiện để theo dõi số lượng bạch cầu và điều chỉnh liều nếu cần.
Cách dùng :
Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày để duy trì mức độ thuốc ổn định trong cơ thể.
Uống thuốc khi bụng đói (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn) để tránh ảnh hưởng của thức ăn đến sự hấp thu của thuốc.
Chống chỉ định :
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng :
Cần thực hiện các xét nghiệm máu định kỳ để theo dõi công thức máu (số lượng bạch cầu, tiểu cầu) vì Mercaptopurine có thể gây suy tủy xương, dẫn đến giảm số lượng tế bào máu.
Tuân thủ dùng thuốc Mercaptopurine Tablets IP 50mg Zydus theo đúng liều lượng và thời gian được bác sĩ chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Xét nghiệm chức năng gan và thận thường xuyên trong quá trình điều trị để phát hiện sớm các dấu hiệu của tổn thương gan hoặc suy thận.
Theo dõi các dấu hiệu như sốt, ớn lạnh, đau họng, hoặc bất kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào khác và báo cáo ngay cho bác sĩ.
Bệnh nhân cần thông báo đầy đủ các thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng khác cho bác sĩ để được tư vấn kết hợp, tránh các tương tác không mong muốn.
Bảo quản :
- Nơi thoáng mát, khô ráo