0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Bệnh Gout: Hoàng Đế Của Các Bệnh Khớp – Hiểu Đúng Để Điều Trị Hiệu Quả

Từng được mệnh danh là “bệnh của nhà giàu” nhưng ngày nay bệnh Gout (gút) không còn hiếm nữa, tỷ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng và trẻ hóa.

1. Bệnh Gout là gì? 

  • Bệnh Gout (gút) là một dạng viêm khớp do rối loạn chuyển hóa purin, dẫn đến tình trạng tăng acid uric máu. Khi nồng độ acid uric vượt quá ngưỡng bão hòa, các tinh thể urat sẽ lắng đọng tại khớp và mô mềm, gây viêm, đau và biến dạng khớp.

2. Nguyên nhân gây bệnh Gout

  • Bình thường chỉ số acid uric trong máu được duy trì ở mức cố định đối với nam giới: 210 – 420 umol/L và 150 – 350 umol/L đối với nữ giới. Khi thận không thải được acid uric hoặc do cơ thể tạo ra quá nhiều hoặc do bất thường trong chu trình tạo ra acid này dẫn đến nguy cơ mắc bệnh gút

2.1 Tăng acid uric nguyên phát:

  • Do yếu tố di truyền và rối loạn chuyển hóa purin.
  • Người bị bệnh gút vô căn có quá trình tổng hợp purine nội sinh làm tăng acid uric quá mức.
  • Bệnh phần lớn gặp ở nhóm nam giới độ tuổi trên 40
  • Có thói quen sinh hoạt và ăn uống không lành mạnh.

2.2 Tăng acid uric thứ phát:

  • Do chế độ ăn giàu đạm (hải sản, thịt đỏ)
  • Uống nhiều bia rượu, béo phì,
  • Hội chứng chuyển hóa, suy thận, sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế miễn dịch.
  • Lối sống: ít vận động, căng thẳng kéo dài, mất cân bằng dinh dưỡng.

3. Phân loại bệnh Gout

  • Gout cấp tính: xuất hiện đột ngột, đau dữ dội tại khớp (thường ở ngón chân cái), kèm sưng, đỏ, nóng.

  • Gout mạn tính: tái phát nhiều lần, hình thành hạt tophi, biến dạng khớp, hạn chế vận động.

4. Triệu chứng điển hình

  • Đau khớp dữ dội, thường xảy ra về đêm.

  • Vùng khớp viêm sưng, nóng, đỏ, rất nhạy cảm.

  • Xuất hiện hạt tophi (u cục nhỏ, chứa tinh thể urat) quanh khớp, vành tai, gân.

  • Trong giai đoạn mạn tính: khớp biến dạng, cứng khớp, suy giảm chức năng vận động.

5. Các giai đoạn tiến triển bệnh Gout

  1. Tăng acid uric máu không triệu chứng.

  2. Gout cấp tính: viêm khớp dữ dội, thường chỉ ảnh hưởng 1 khớp.

  3. Gout kẽ: khoảng trống giữa các cơn đau, bệnh nhân không có triệu chứng.

  4. Gout mạn tính có hạt tophi: tổn thương khớp, biến dạng, suy giảm chức năng.

6. Phương pháp chẩn đoán

  • Xét nghiệm máu: đo nồng độ acid uric máu.

  • Chọc hút dịch khớp: tìm tinh thể urat.

  • Siêu âm, X-quang, CT/MRI: đánh giá tổn thương khớp.

7. Điều trị bệnh Gout

  • Điều trị cơn cấp: sử dụng colchicine, NSAID hoặc corticosteroid (theo chỉ định bác sĩ).

  • Điều trị dự phòng và lâu dài: thuốc hạ acid uric máu (allopurinol, febuxostat), điều chỉnh lối sống.

  • Điều trị biến chứng: xử lý hạt tophi lớn, kiểm soát suy thận, tăng huyết áp, tim mạch.

8. Chế độ ăn uống cho người bệnh Gout

Thực phẩm cần kiêng tuyệt đối

  • Hải sản, thịt đỏ, phủ tạng động vật.

  • Trứng phát triển thành phôi.

  • Măng, nấm, giá đỗ.

  • Bia, rượu (làm giảm bài tiết axit uric qua thận).

Thực phẩm cần hạn chế

  • Thức uống có ga, cà phê, trà đặc.

  • Vitamin C liều cao (tăng nguy cơ kết tinh urat tại thận).

  • Thực phẩm giàu đạm (thịt, cá, gia cầm).

  • Thực phẩm nhiều chất béo no (mỡ động vật, thức ăn nhanh, chiên rán).

Thực phẩm nên dùng

  • Tinh bột (cơm, khoai, ngũ cốc).

  • Sữa ít béo, sữa bò (ít nhân purin).

  • Rau xanh (>300g/ngày): khoai tây, cà rốt, súp lơ, rau cần...

  • Hoa quả ngọt (100–200g/ngày, tránh quả chua).

  • Thực phẩm ít purin (<150mg/100g).

9. Cách phòng ngừa bệnh Gout

  • Duy trì cân nặng hợp lý, tập thể dục thường xuyên.

  • Chế độ ăn lành mạnh: hạn chế thịt đỏ, hải sản, nội tạng động vật, rượu bia; tăng rau xanh, hoa quả tươi, uống nhiều nước.

  • Tránh lạm dụng thuốc lợi tiểu, aspirin liều thấp kéo dài (trừ khi bắt buộc theo chỉ định).

  • Tầm soát acid uric máu định kỳ, đặc biệt ở người có yếu tố nguy cơ.

Bệnh Gout: Hoàng Đế Của Các Bệnh Khớp – Hiểu Đúng Để Điều Trị Hiệu Quả
Bình luận
Viết bình luận