Thuốc Soluboston 20 (viên nén phân tán trong miệng)
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thuốc Soluboston 20 viên nén phân tán trong miệng điều trị hoặc làm giảm tình trạng viêm và dị ứng
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Prednisolon : 20mg
- Tá dược: Mannitol, povidon K30, crospovidon, magnesi stearat, Sucralose.
Dạng bào chế :
- Viên phân tán trong miệng
Công dụng - Chỉ định :
Bệnh lý mô liên kết và collagen | Các bệnh hệ thống đang ở giai đoạn tiến triển như: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, và sarcoidosis ở nội tạng. |
Da liễu | Các bệnh tự miễn có bọng nước nặng, bao gồm: pemphigus và pemphigoid bọng nước. U máu dạng nặng ở trẻ em (angiomas). Lichen phẳng. Mày đay cấp tính. Các bệnh da có tăng bạch cầu trung tính nghiêm trọng. |
Tiêu hóa | Bệnh Crohn (viêm ruột từng vùng) và viêm loét đại tràng giai đoạn tiến triển. Viêm gan tự miễn mạn tính hoạt động (có hoặc không có xơ gan). Viêm gan cấp tính nặng liên quan đến rượu đã có bằng chứng tiền sử. |
Nội tiết | Viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain nặng (viêm tuyến giáp dạng hạt). Tình trạng tăng calci huyết. |
Huyết học | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng. Thiếu máu tan máu tự miễn. Kết hợp với hóa trị trong điều trị u lympho ác tính. Giảm nguyên hồng cầu mạn tính, bẩm sinh hoặc mắc phải. |
Nhiễm trùng | Viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao tiến triển đe dọa tính mạng. Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm tình trạng thiếu oxy máu nghiêm trọng. |
Ung thư phổi | Giảm cảm giác buồn nôn trong quá trình hóa trị. Làm giảm phù nề và viêm trong các phương pháp điều trị ung thư phổi như hóa trị hoặc xạ trị. |
Thận | Hội chứng thận hư kèm tổn thương tối thiểu cầu thận. Hội chứng thận hư do tổn thương hyalin hóa ổ và cục bộ. Bệnh thận lupus giai đoạn III và IV. U hạt sarcoidosis ở thận. Viêm mạch máu kèm suy giảm chức năng thận. Viêm cầu thận tăng sinh mạch. |
Thần kinh | Nhược cơ. Phù não liên quan đến khối u. Viêm đa rễ và dây thần kinh mạn tính tự phát. Hội chứng co giật ở trẻ sơ sinh như hội chứng West và hội chứng Lennox-Gastaut. Đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại. |
Mắt | Viêm màng bồ đào trước và sau nghiêm trọng. Phù lồi mắt. Các bệnh lý thần kinh mắt yêu cầu tiêm tĩnh mạch corticosteroid (không khuyến khích đường uống trong trường hợp này). |
Tai – mũi – họng | Viêm tai giữa có dịch tiết. Polyp mũi. Viêm xoang cấp tính và mạn tính. Viêm mũi dị ứng theo mùa (điều trị ngắn hạn). Viêm thanh quản cấp có thở rít (viêm thanh môn – thanh quản) ở trẻ em. |
Hô hấp | Hen suyễn dai dẳng, đặc biệt là khi thất bại với liệu pháp hít liều cao trong thời gian ngắn. Hen cấp tính, nhất là thể nặng. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), nhằm đánh giá nguy cơ tái phát tắc nghẽn. Sarcoidosis tiến triển. Xơ phổi mô kẽ lan tỏa. |
Khớp | Viêm khớp dạng thấp và một số bệnh viêm đa khớp. Đau cơ dạng thấp và viêm động mạch Horton. Sốt thấp khớp cấp. Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nghiêm trọng và kịch phát. |
Cấy ghép cơ quan và tế bào gốc tạo máu | Phòng ngừa và điều trị trong cấy ghép. Phòng ngừa và điều trị bệnh lý túc chủ chống ghép. |
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng :
Đặt viên trong miệng để tự rã, sau đó nuốt với nước.
Với trẻ dưới 6 tuổi, hòa viên với ít nước trước khi uống.
Không nhai viên để tránh vị đắng
Liều dùng :
Sản phẩm phù hợp cho điều trị tấn công hoặc ngắn hạn với liều trung bình/cao ở người lớn và trẻ trên 10kg.
Liều duy trì dưới 20mg/ngày nên dùng sản phẩm khác thích hợp hơn.
- Người lớn :
+ Liều phụ thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng và khả năng dung nạp. Khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
+ Liều tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày; trong viêm nặng: 0,75 – 1,2 mg/kg/ngày
Trẻ em :
+ Trẻ trên 10kg: Liều tấn công: 0,5 – 2 mg/kg/ngày.+ Liệu pháp cách nhật được áp dụng sau khi tình trạng viêm đã được kiểm soát.
+ Trẻ ≤ 10kg: Dùng sản phẩm liều thấp hơn.
Duy trì liều tấn công cho đến khi kiểm soát bệnh. Giảm liều từ từ trong điều trị kéo dài.
Không ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân dùng liều cao kéo dài. Tốc độ giảm trung bình 10% mỗi 8–15 ngày.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Nhiễm trùng, trừ khi có chỉ định đặc biệt.
Nhiễm virus tiến triển như viêm gan, herpes, thủy đậu, zona.
Rối loạn thần kinh không kiểm soát.
Đang tiêm vắc-xin sống hoặc giảm độc lực (khi dùng liều ức chế miễn dịch).
Lưu ý khi sử dụng :
Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi INR hoặc thời gian prothrombin.
Thuốc hạ Kali huyết: Lợi tiểu, nhuận tràng kích thích, amphotericin B tiêm tĩnh mạch,... làm tăng nguy cơ hạ kali.
Thuốc chống động kinh cảm ứng enzym: Giảm hiệu quả của corticosteroid.
Digoxin: Hạ kali máu làm tăng độc tính của Digoxin.
Isoniazid: Giảm nồng độ Isoniazid trong máu.
Thuốc gây xoắn đỉnh: Nguy cơ rối loạn nhịp thất.
Chất cảm ứng CYP3A: Giảm nồng độ corticosteroid.Chất ức chế CYP3A: Làm tăng nồng độ thuốc, cần hiệu chỉnh liều.
Bảo quản :
- Bảo quản nơi khô, mát