Chỉ Định
Gây tê tại chỗ ở niêm mạc trong nha khoa và phẫu thuật miệng, tai-mũi-họng, nội soi và thăm khám bằng dụng cụ, sản phụ khoa, khoa da liễu.
Chống Chỉ Định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử co giật khi dùng thuốc này. Block nhĩ-thất độ II/III, rối loạn dẫn truyền trong tâm thất. Hội chứng Adams-stokes, nhịp tim chậm nghiêm trọng, hội chứng suy nút xoang. Sốc do tim. Chức năng của tâm thất trái suy giảm đáng kể.
Thành phần
Lidocain 3.8g
Cách Dùng Và Liều Dùng
Dùng dưới dạng thuốc phun mù bơm vào niêm mạc, thấm vào một tăm bông để có thể bôi thuốc trên một diện tích lớn hơn, dùng liều nào thấp nhất mà cho kết quả thỏa đáng. Liều: nha khoa, khoa da liễu: 1 - 3 lần bơm; phẫu thuật miệng, tai mũi họng: 1 - 4 lần bơm; nội soi: 2 - 3 lần bơm; sản khoa: 15 - 20 lần bơm (hoặc nhiều hơn, tối đa 40 lần bơm cho bệnh nhân 70kg); phụ khoa: 4 - 5 lần bơm.
Thận Trọng
Bệnh nhân có thương tổn chức năng gan, suy tuần hoàn, huyết áp thấp, suy thận, động kinh: giảm liều. Niêm mạc có thương tổn; người cao tuổi và/hoặc suy kiệt, đã/đang dùng thuốc nhóm lidocaine điều trị bệnh tim. Trẻ dưới 2 tuổi: không được phun vào họng. Phụ nữ cho con bú: cân nhắc lợi/hại. Không cho thuốc tiếp xúc với mắt, lọt vào các đường thông khí.
Bảo Quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.