Thuôc kháng sinh Metronidazol 250mg
Hộp 20 vỉ x 10 viên
Thuốc Metronidazole 250mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị vi khuẩn, kí sinh trùng, có tác dụng điều trị các bệnh lý nhiễm lỵ, amip, Trichomonas, vi khuẩn kỵ khí, Giardia lambia
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Metronidazol : 250mg.
Dạng bào chế :
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định :
- Nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục ở cả nam và nữ: nhiễm Trichomonas.
- Nhiễm Giardia lamblia và amip.
- Phòng nhiễm khuẩn kị khí, dự phòng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và nhiễm khuẩn phụ khoa trong phẫu thuật.
- Các trường hợp bị nhiễm các động vật nguyên sinh như amip, Blastocystis hominis, giun rồng Dracunculus, Trichomonas, Balantidium, Giardia.
- Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori.
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng :
- Dùng đường uống
Liều dùng :
Lỵ amip cấp ở ruột do E.histolytica:
+ Người lớn: uống 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
+Trẻ em: uống 35-50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5-10 ngày.Áp xe gan do amip:
+ Người lớn: uống 500-750 mg x 3 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
+Trẻ em: uống 35-50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5-10 ngày.Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis: uống 750mg/lần, 3 lần/ngày, trong 5-10 ngày.
Loét dạ dày tá tràng do H. pylori: uống 500mg/ lần, 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori theo phác đồ điều trị, trong 1-2 tuần.
Bệnh do Giardia:
+Người lớn: uống 2000mg/ lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp.
+Trẻ em: uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5-7 ngày.Bệnh do giun rồng Dracunculus:
+Người lớn: uống 250 mg/lần, 3 lần/ngày.
+Trẻ em: uống 25mg/kg/ngày trong 10 ngày (tối đa 750mg/ngày với trẻ trên 30kg).Nhiễm khuẩn kỵ khí: uống 7.5 mg/kg/lần (tối đa 1g), mỗi lần cách nhau 6h, kéo dài ít nhất 1 tuần
Nhiễm khuẩn phụ khoa: uống 500mg/ lần, 2 lần/ngày, liên tục 5-7 ngày.
Nhiễm Trichomonas: uống 250 mg x 3 lần/ngày, liên tục 7 ngày (nên điều trị đồng thời cho cả bạn tình). Hay là dùng 1 liều duy nhất là 2g thuốc.
Viêm loét nướu hoại tử cấp: uống 250 mg/ lần, 3 lần/ngày, liên tục 3 ngày
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: uống 20-30mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Bệnh viêm ở vùng chậu dùng 500mg thuốc mỗi ngày 2 lần và dùng thêm với kháng sinh ofloxacin với liều 400mg mỗi ngày 2 lần. Dùng trong 2 tuần.
Bị viêm đại tràng do dùng kháng sinh dùng 500mg thuốc một lần, uống khoảng 3-4 lần.
Suy gan: Nên sử dụng mỗi lần chỉ bằng ⅓ liều thông thường.
Suy thận: Không bắt buộc phải thay đổi về liều sử dụng.
Chống chỉ định :
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Lưu ý khi sử dụng :
- Thuốc này có thể làm ức chế đối với alcol dehydrogenase cũng như các enzyme oxy hóa alcol khác. Thuốc còn có thể gây ra các phản ứng kiểu disulfiram nhẹ như nhức đầu, co cứng bụng, mặt đỏ bừng, buồn nôn, ói mửa, toát mồ hôi.
- Cần phải theo dõi về những biểu hiện trên lâm sàng và thực nghiệm khi dùng thuốc trên 10 ngày.
- Thuốc cần phải được dùng cẩn trọng và giảm liều lượng sử dụng trên những người bị suy gan nặng. Theo dõi thường xuyên nồng độ thuốc ở huyết tương trên những bệnh nhân này.
Bảo quản :
- Bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C
- Để xa tầm tay trẻ em.