Thuốc dự phòng thải ghép Myfortic 360mg ( 12 vỉ x 10 viên )
Yêu thíchThuốc Myfortic 360mg được sử dụng trong phác đồ điều trị dự phòng thải loại mảnh ghép cấp tính trên bệnh nhân ghép tạng
Chỉ Định
Myfortic được chỉ định dùng phối hợp với ciclosporin dạng vi nhũ tương và corticosteroid để dự phòng sự thải loại mảnh ghép cấp tính ở bệnh nhân ghép thận dị gen.
Chống Chỉ Định
Myfortic chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với natri mycophenolat, acid mycophenolic hoặc mycophenolate mofetil hoặc với bất cứ tá dược nào.
Thành phần
Mỗi viên: Acid mycophenolic (MPA) 360mg (tương đương với 192,4mg hoặc 384,4mg natri mycophenolate).Cách Dùng Và Liều Dùng
Liều lượng: Liều được khuyến cáo là 720 mg (4 viên Myfortic không tan trong dạ dày loại 180 mg hoặc 2 viên loại 360 mg), ngày 2 lần (liều mỗi ngày 1.440 mg). Ở bệnh nhân đang dùng mycophenolate mofetil (MMF) 2 g, việc điều trị có thể được thay bằng 720 mg Myfortic ngày 2 lần (liều mỗi ngày 1.440 mg).
Đối tượng mục tiêu chung: Việc điều trị với Myfortic cần được bắt đầu và duy trì bởi các chuyên gia về cấy ghép có trình độ thích hợp.
Việc điều trị với Myfortic cần được bắt đầu điều trị ở bệnh nhân mới ghép trong vòng 48 giờ sau khi cấy ghép.
Myfortic có thể được uống cùng với thức ăn hoặc không.
Đối tượng đặc biệt
+ Suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang trải qua thời kỳ chức năng thận ghép chậm hoạt động sau phẫu thuật (xem mục Dược động học). Bệnh nhân bị suy thận mạn tính nặng (tốc độ lọc cầu thận < 25mL/phút/1,73m2) cần được theo dõi cẩn thận.
+ Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân ghép thận bị bệnh nhu mô gan nặng.
+ Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi còn chưa được xác định. Các tài liệu dược động học hiện có đối với các bệnh nhi ghép thận còn hạn chế (xem mục Cơ chế tác dụng, Dược động học).
+ Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều trong nhóm các bệnh nhân này.
Điều trị trong các đợt thải loại: Việc thải loại thận ghép không làm thay đổi dược động học của acid mycophenolic (MPA) nên không cần giảm liều hoặc ngừng dùng Myfortic.
Cách dùng: Không nên nghiền nát viên thuốc Myfortic để duy trì tính nguyên vẹn của màng bao tan trong ruột (xem phần Cơ chế tác dụng, Dược động học).
Thận Trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Thuốc có thể làm tăng bội nghiễm hoặc trầm trọng hơn tình trạng nhiễm khuẩn do đó cần thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng đang trong phác đồ điều trị nhiễm khuẩn.
Thuốc có thể gây giảm số lượng bạch cầu do khả năng ức chế miễn dịch, do đó trong quá trình điều trị với Myfortic 360mg cần phải theo dõi thường xuyên số lượng bạch cầu trong máu.
Thận trọng khi dùng cho những người đang gặp các vấn đề về đường ruột, người bị viêm ruột, hội chững trào ngược dạ dày thức quản đi kèm với loét dạ dày tá tràng.
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thường xuyên theo dõi các chỉ số của công thức máu trong quá trình điều trị với Myfortic 360mg.
Bảo Quản
Người dùng nên bảo quản thuốc Myfortic 360mg ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.