• Việt Nam
  • English
0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Danh mục sản phẩm

Thuốc bôi dùng ngoài trị bệnh vảy nến  Dovobet tuýp 60g

Thuốc bôi dùng ngoài trị bệnh vảy nến Dovobet tuýp 60g

Yêu thích
LEO Laboratories Ltd.,
A134039877

Thuốc mỡ Daivobet là sản phẩm của Công ty Leo (Ireland), với dược chất chính là betamethason. Đây là thuốc dùng để điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vảy nến mảng mạn tính thông thường.

398,000đ / Hộp

Chỉ Định

Điều trị tại chỗ bước đầu bệnh vẩy nến mảng mạn tính thông thường.


Chống Chỉ Định

Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Do có chứa calcipotriol nên Daivobet được chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa calci.
Bôi lên da mặt, tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Do có chứa corticosteroid nên Daivobet được chống chỉ định trong các trường hợp sau: vi rút (như bệnh herpes và thủy đậu) thương tổn ở da, nấm hoặc nhiễm khuẩn da, nhiễm ký sinh trùng, các biểu hiện của da liên quan đến bệnh lao hoặc giang mai, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thông thường, teo da, chứng teo da vằn sọc, dễ vỡ tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, mụn trứng cá đỏ, các vết loét, các vết thương, bệnh ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
Bệnh vảy nến lốm đốm, thể đỏ da, bệnh vảy nến bong vảy và mụn mủ.
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.


Thành phần

Betamethasone 0.5mg Calcipotriol 50mcg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Bôi  lên vùng da bị nhiễm ngày một lần. Thời gian khuyến cáo điều trị là 4 tuần. Sau thời gian này có thể điều trị nhắc lại với sự theo dõi của giám sát y tế.

Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15g, liều tối đa hàng tuần không nên vượt quá 100g, và vùng da được điều trị không nên rộng quá 30% bề mặt cơ thể.

Không khuyến cáo dùng Dovobet cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.


Thận Trọng

Bệnh nhân cần phải tuân thủ cách dùng thuốc đúng để tránh bôi và lây sang vùng da mặt, mồm và mắt. Cần phải rửa tay sạch sau mỗi lần bôi thuốc.
Không được bôi thuốc quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết nên thực hiện triệt để khuyến cáo dùng calcipotriol.
Do chứa calcipotriol nên tăng calci huyết có thể xảy ra khi vượt quá liều tối đa trong tuần (100g). Tuy nhiên nồng độ calci trong huyết thanh nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.
Dovobet chứa nhóm III - Steroid (mạnh) và phải tránh điều trị đồng thời với các steroid khác.
Các tác dụng phụ được thấy có liên quan với điều trị toàn thân corticosteroid như ức chế tuyến thượng thận hoặc tác động đến sự kiểm soát chuyển hóa đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị tại chỗ corticosteroid do sự hấp thu toàn thân.
Cần tránh bôi trên diện rộng cho vùng da bị thương và băng bó kín hoặc bôi trên màng nhầy hoặc vùng da nếp gấp vì nó làm tăng sự hấp thu toàn thân của corticosteroid. Không bôi Dpvpbet lên vùng da mặt và vùng sinh dục, vùng da bị tổn thương. Khi những thương tổn trở thành những vùng nhiễm trùng thứ phát, cần điều trị với liệu pháp chống nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, khi vùng nhiễm trùng nặng hơn, cần ngừng điều trị với corticosteroid.
Điều trị tại chỗ corticosteroid cho bệnh vảy nến có thế có nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ phát toàn thân hoặc bị tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục có giám sát y tế sau quá trình điều trị.
Điều trị dài ngày sẽ tăng nguy cơ bị tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân. Cần ngừng điều trị trong trường hợp các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị dài ngày corticosteroid.
Có thể có nguy cơ tác dụng đảo ngược khi ngừng điều trị dài ngày với corticosteroid.
Chưa có kinh nghiệm gì cho việc dùng thuốc này cho da đầu. Chưa có kinh nghiệm gì khi dùng đồng thời với các thuốc chữa vảy nến khác dùng tại chỗ hay tác dụng toàn thân hoặc điều trị bằng ánh sáng.
Trong quá trình điều trị Daivobet bác sĩ có thể khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh phơi nắng quá mức dưới ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng tại chỗ calcipotriol với tia bức xạ uv khi bác sĩ xem xét đến lợi ích vượt trội nguy cơ.
Thuốc mỡ Dovobet chứa butylhydroxytoluen . Nó có thể gây phản ứng da cục bộ (như viêm da tiếp xúc), hoặc kích ứng với mắt và niêm mạc.


Bảo Quản

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.