Dung dịch tiêm truyền Nanokine 2000 IU/1ml
Yêu thíchThuốc Nanokine 2000 IU/1ml thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Recombinant Human Erythropoietin alfa, có tác dụng điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận mạn tính.
Chỉ Định
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc không.
- Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị ung thư đang điều trị bằng hóa trị.
- Điều trị thiếu máu cho người bị HIV đang điều trị bằng Zidovudin.
- Điều trị tình trạng thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.
- Sử dụng thuốc nhằm giảm lượng máu truyền ở bệnh nhân phẫu thuật.
Chống Chỉ Định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Nanokine 2000 IU/1ml cho người có tiền sử dị ứng với Recombinant Human Erythropoietin alfa và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được, người bị u tủy xương ác tính, người mắc chứng bất sản hồng cầu đơn thuần.
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Nanokine 2000 IU/1ml bao gồm: Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000 IU/1ml Tá dược khác: vừa đủ 1 ốngCách Dùng Và Liều Dùng
Liều dùng
Liều điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính:
- Tiêm tĩnh mạch:
- Liều khởi đầu 50-100 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
- Giảm liều khi hematocrit đạt 30-36% hoặc hematocrit tăng 4% sau mỗi hai tuần điều trị.
- Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% hoặc thấp hơn ngưỡng yêu cầu, cần tăng liều điều trị.
- Hematocrit không được tăng hơn 36%.
- Tùy theo từng bệnh nhân, liều duy trì từ 12,5 đến 525 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
- Dùng liều thuốc 300 IU/kg, 3 lần mỗi tuần không đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
- Liều điều trị cho bệnh nhân bị thận giai đoạn cuối: 3-500 IIU/kg/liều, tuần 3 lần và tăng dần tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân. Liều có thể tăng gấp 2 lần sau 1-2 tuần.
- Tiêm dưới da:
- Liều khởi đầu 50-100 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
- Giảm liều khi hematocrit đạt 30-36% hoặc hematocrit tăng 4% sau mỗi hai tuần điều trị.
- Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% hoặc thấp hơn ngưỡng yêu cầu, cần tăng liều điều trị.
- Dùng liều thuốc 300 IU/kg, 3 lần mỗi tuần không đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
- Mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
- Liều duy trì tiêm dưới da 2800-6720 IU mỗi tuần
- Liều cho trẻ em: Liều ban đầu 150 IU/kg tiêm dưới da
- HIệu chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân thẩm phân, chạy thận nhân tạo.
Liều điều trị thiếu máu do hóa trị liệu ung thư:
- Liều khởi đầu 150 IU/kg, tiêm dưới da, tuần 3 lần
- Sau 8 tuần nếu không đáp ứng hiệu quả điều trị, tăng liều 300 IU/kg
- Nếu hematocrit >40%, tạm ngưng dùng thuốc tới khi giảm xuống < 36%, hiệu chỉnh giảm 25% liều và điều chỉnh lại.
Liều dùng để giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau khi mổ.
Liều dùng cho bệnh nhân thiếu máu do điều trị bằng Zidovudin: 100 IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, tuần 3 lần, trong 8 tuần. Sau 8 tuần nếu không hiệu quả có thể tăng thêm 50-100 IU/kg.
Cách dùng
- Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml dạng dung dịch tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Chỉ sử dụng thuốc bởi bác sĩ hoặc cán bộ y tế có chuyên môn, không tự ý dùng thuốc.
Thận Trọng
- Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.
- Thận trọng khi dùng Nanokine 2000 IU/1ml cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, cao huyết áp, tăng trương lực cơ, tiền sử động kinh, tăng tiểu cầu, xuất huyết não.
- Sử dụng thuốc cho các vận động viên bị coi là chất kích thích.
- Hiệu quả của thuốc có thể bị giảm do các nguyên nhân sau: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh về máu, tan máu, nhiễm độc nhôm.
- Theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân trong quá trình điều trị với Nanokine 2000 IU/1ml.
- Đối tượng thẩm tách máu cần được theo dõi cẩn thận sự tăng đông máu.
Bảo Quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.