• Việt Nam
  • English
0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Danh mục sản phẩm

Dung dịch tiêm truyền  Nanokine 2000 IU/1ml

Dung dịch tiêm truyền Nanokine 2000 IU/1ml

Yêu thích
A714855491

Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml thuộc nhóm thuốc kê đơn, thành phần chính là Recombinant Human Erythropoietin alfa, có tác dụng điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận mạn tính.

150,000đ / Hộp

Chỉ Định

Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo hoặc không.
  • Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân bị ung thư đang điều trị bằng hóa trị.
  • Điều trị thiếu máu cho người bị HIV đang điều trị bằng Zidovudin.
  • Điều trị tình trạng thiếu máu do viêm đa khớp dạng thấp.
  • Sử dụng thuốc nhằm giảm lượng máu truyền ở bệnh nhân phẫu thuật.

Chống Chỉ Định

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Nanokine 2000 IU/1ml cho người có tiền sử dị ứng với Recombinant Human Erythropoietin alfa và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát được, người bị u tủy xương ác tính, người mắc chứng bất sản hồng cầu đơn thuần.

Thành phần

Thành phần chính của thuốc Nanokine 2000 IU/1ml bao gồm: Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000 IU/1ml Tá dược khác: vừa đủ 1 ống

Cách Dùng Và Liều Dùng

Liều dùng

Liều điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính:

  • Tiêm tĩnh mạch:
  • Liều khởi đầu 50-100 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
  • Giảm liều khi hematocrit đạt 30-36% hoặc hematocrit tăng 4% sau mỗi hai tuần điều trị.
  • Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% hoặc thấp hơn ngưỡng yêu cầu, cần tăng liều điều trị.
  • Hematocrit không được tăng hơn 36%.
  • Tùy theo từng bệnh nhân, liều duy trì từ 12,5 đến 525 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
  • Dùng liều thuốc 300 IU/kg, 3 lần mỗi tuần không đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
  • Liều điều trị cho bệnh nhân bị thận giai đoạn cuối: 3-500 IIU/kg/liều, tuần 3 lần và tăng dần tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân. Liều có thể tăng gấp 2 lần sau 1-2 tuần.
  • Tiêm dưới da:
  • Liều khởi đầu 50-100 IU/kg, 3 lần mỗi tuần.
  • Giảm liều khi hematocrit đạt 30-36% hoặc hematocrit tăng 4% sau mỗi hai tuần điều trị.
  • Nếu sau 8 tuần điều trị, hematocrit không tăng 5-6% hoặc thấp hơn ngưỡng yêu cầu, cần tăng liều điều trị.
  • Dùng liều thuốc 300 IU/kg, 3 lần mỗi tuần không đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn.
  • Mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
  • Liều duy trì tiêm dưới da 2800-6720 IU mỗi tuần
  • Liều cho trẻ em: Liều ban đầu 150 IU/kg tiêm dưới da
  • HIệu chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân thẩm phân, chạy thận nhân tạo.

Liều điều trị thiếu máu do hóa trị liệu ung thư:

  • Liều khởi đầu 150 IU/kg, tiêm dưới da, tuần 3 lần
  • Sau 8 tuần nếu không đáp ứng hiệu quả điều trị, tăng liều 300 IU/kg
  • Nếu hematocrit >40%, tạm ngưng dùng thuốc tới khi giảm xuống < 36%, hiệu chỉnh giảm 25% liều và điều chỉnh lại.

Liều dùng để giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân phẫu thuật: 300 IU/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, trong ngày mổ và 4 ngày sau khi mổ.

Liều dùng cho bệnh nhân thiếu máu do điều trị bằng Zidovudin: 100 IU/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da, tuần 3 lần, trong 8 tuần. Sau 8 tuần nếu không hiệu quả có thể tăng thêm 50-100 IU/kg.

Cách dùng

  • Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml dạng dung dịch tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Chỉ sử dụng thuốc bởi bác sĩ hoặc cán bộ y tế có chuyên môn, không tự ý dùng thuốc.

Thận Trọng

  • Không dùng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.
  • Thận trọng khi dùng Nanokine 2000 IU/1ml cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, cao huyết áp, tăng trương lực cơ, tiền sử động kinh, tăng tiểu cầu, xuất huyết não.
  • Sử dụng thuốc cho các vận động viên bị coi là chất kích thích.
  • Hiệu quả của thuốc có thể bị giảm do các nguyên nhân sau: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh về máu, tan máu, nhiễm độc nhôm.
  • Theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân trong quá trình điều trị với Nanokine 2000 IU/1ml.
  • Đối tượng thẩm tách máu cần được theo dõi cẩn thận sự tăng đông máu.

Bảo Quản

 Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.