Chỉ Định
Điều trị bệnh Parkinson.
Chống Chỉ Định
Quá mẫn với levodopa hoặc benserazide. Tương tác với các thuốc khác hoặc các dạng tương tác thuốc. Bệnh nhân bị bệnh nội tiết, bệnh gan hoặc thận mất bù (trừ bệnh nhân đang lọc thận), các rối loạn tim mạch, bệnh tâm thần với biểu hiện loạn thần, hoặc glô-côm góc đóng. Madopar không được dùng cho những bệnh nhân dưới 25 tuổi. Phụ nữ có thai và Phụ nữ cho con bú. Phải ngừng thuốc ngay nếu mang thai (theo hướng dẫn của bác sĩ cho toa).
Thành phần
Benserazide 50mg Levodopa 200mgCách Dùng Và Liều Dùng
Dạng viên nang hoặc Madopar HBS: nuốt trọn viên nang mà không cắn vỡ thuốc. Dạng viên nén thông thường: có thể bẻ để dễ nuốt. Dạng tan: nên uống trong vòng nửa giờ sau pha. Viên nén rã: vì dung dịch lắng cặn nhanh, nên khuấy đều trước khi uống. Madopar nên uống ít nhất 30 phút trước hoặc 1 giờ sau khi ăn nếu có thể được. Điều trị khởi đầu: 1 viên nang Madopar ‘62,5’ hoặc 1/2 viên nén Madọpar ‘125’ x 3 – 4 lần/ngày, liều dùng nên được tăng từ từ theo đáp ứng của bệnh nhân. Tác dụng tối ưu: 300 - 800mg levodopa + 75 - 200mg benserazide được chia làm 3 lần hoặc hơn. Cần khoảng thời gian từ 4 đến 6 tuần để đạt được hiệu quả tối ưu. Nếu thấy cần phải tăng liều dùng hàng ngày, nên tăng theo từng tháng. Điều trị duy trì: 1 viên nang hoặc viên nén Madopar ‘125' x 3 – 6 lần/ngày. Madopar HBS hoặc Madopar dạng tan có thể dùng để thay thế cho Madopar dạng thông thường để đạt hiệu quả tối ưu.
Thận Trọng
Bệnh nhân mẫn cảm. Bệnh nhân bị glô-côm góc mở. Hậu quả của bệnh trầm cảm. Bệnh nhân đang sử dụng levodopa cần phải gây mê toàn thân. Không được ngưng Madopar đột ngột vì có thể gây ra hội chứng an thần giống ác tính. Tình trạng ngủ gà hoặc những khoảng ngủ bất chợt. Thuốc nhóm Dopaminergic. Khả năng lệ thuộc hoặc lạm dụng thuốc...
Bảo Quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.