• Việt Nam
  • English
0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Danh mục sản phẩm

Thuốc tiêm truyền điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính  Betahema 2000 IU

Thuốc tiêm truyền điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính Betahema 2000 IU

Yêu thích
A1221109876

Thuốc có tác dụng dùng để điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non, thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính.

210,000đ / Hộp

Chỉ Định

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân hóa trị liệu ung thư: Betahema được chỉ định để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư không phải dạng tủy bào ác tính khi tình trạng thiếu máu là do ảnh hưởng của hóa trị liệu. Betahema làm giảm nhu cầu truyền máu ở bệnh nhân hóa trị liệu ít nhất 2 tháng. Thuốc không được chỉ định để điều trị thiếu máu do các nguyên nhân khác như thiếu sắt hoặc thiếu folat, lọc máu, xuất huyết tiêu hóa. Những nguyên nhân này cần được điều trị bằng biện pháp thích hợp.

Điều trị thiếu máu ở trẻ sinh non: Điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt.

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính, bao gồm cả bệnh nhân phải và không phải chạy thận nhân tạo.


Chống Chỉ Định

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Quá mẫn với albumin (người).
  • Quá mẫn với các thuốc có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú.
  • Quá mẫn với erythropoietin beta hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thành phần

Thành phần hoạt chất: rHu erythropoietin beta (Erythropoietin p người tái tổ hợp) 2000 IU. Thành phần tá được’. Natri clorid, dinatri phosphat khan, mononatri phosphat khan, albumin người (dung dịch 20%), natri hydroxid/acid hydrocloric, nước pha tiêm.

Cách Dùng Và Liều Dùng

Cách dùng

  • Thuốc tiêm truyền phải được kiểm tra bằng cảm quan để phát hiện các tiểu phân lạ và hiện tương biến màu trước khi sử dụng. Không được sử dụng thuốc nếu phát hiện tiểu phân lạ hoặc thuốc bị biến màu.
  • Tiêm dưới da: Thể tích tiêm tối đa mỗi lần vào một vị trí tiêm không nên quá 1 ml. Trong trường họp cần tiêm thể tích lớn hơn, phải tiêm vào vị trí khác. Có thể tiêm vào cánh tay hoặc thành bụng.
  • Tiêm tĩnh mạch: Nên tiêm trong vòng 1 đến 5 phút tùy theo liều sử dụng. Ở bệnh nhân thẩm phân máu, nên tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thẩm phân, ngay sau khi rửa băng 10 ml dung dịch đẳng trương đế đảm bảo thuốc được đưa tốt vào tuần hoàn.

Nên tiêm trong vòng 5 phút khi dùng cho bệnh nhân có các triệu chứng giống cảm cúm

  • Không được truyền tĩnh mạch hoặc tiêm cùng với các dung dịch thuốc khác.

 

Liều dùng

Điều trị thiếu máu ở trẻ sình non’.

  • Betahema được dùng đường tiêm dưới da với liều 250 lư/kg, 3 lần mỗi tuần. Điều trị nên tiến hành càng sớm càng tốt và liên tục trong 6 tuần.

Bệnh nhân suy thận mạn tỉnh:

  • Betahema có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

Liều khởi đầu:

  • Người lớn: 50 đến 100 đon vị/kg, tuần 3 lần.
  • Bệnh nhân nhi: 50 đơn vị/kg, tuần 3 lần.

Nên giảm liều Betahema khi nồng độ hemoglobin đạt mức 12 g/dL hoặc khi cứ sau mỗi 2 tuần thì nông độ hemoglobin lại tăng thêm trên 1 g/dL.

Nên điều chỉnh liều dùng theo từng bệnh nhân để đảm bảo duy trì nồng độ hemoglobin trong khoảng giới hạn thích hợp.

Ở bệnh nhân phải thẩm phân, nên dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch.

Khi Betahema được sử dụng độc lập với quá trình thẩm phân, có thể tiêm thuốc vào dây truyền tĩnh mạch vào cuối giai đoạn thẩm phân để tránh phải chọc tĩnh mạch nhiều lần

Bệnh nhân nếu được bác sỹ cho phép có thể tự tiêm thuốc mà không cần phải giám sát

Nên dò liều theo từng bệnh nhân để đạt được và duy trì nồng độ hemoglobin từ 10 – 12 giờ


Bảo Quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ 2 – 8 độ. Không được làm đông lạnh hoặc lắc. Tránh ánh sáng