• Việt Nam
  • English
0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Danh mục sản phẩm

Thuốc kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 Stella (10 vỉ x 10 viên/hộp)

Thuốc kháng sinh Cotrimoxazole 400/80 Stella (10 vỉ x 10 viên/hộp)

Yêu thích
STELLA
A660485184

Thuốc Cotrimstada có chứa thành phần chính Sulfamethoxazol và Trimithoprim giúp điều trị bệnh viêm tai giữa và các bệnh nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh Brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi, bệnh Toxoplasma.

60,000đ / Hộp

Chỉ Định

Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), bệnh toxoplasma.


Chống Chỉ Định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân tổn thương gan nặng; suy thận nặng; thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat. Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 2 tháng tuổi.


Thành phần

Trimethoprim 80mg, Sulfamethoxazol 400mg


Cách Dùng Và Liều Dùng

Liều Cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg. Viêm tai giữa cấp: Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 160mg trimethoprim cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc 3 - 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt). Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: 40 - 80mg trimethoprim/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng; Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Người lớn: 160mg trimethoprim/1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn: Người lớn: 160mg/1 lần cách nhau 12 giờ; Trẻ em: 8mg trimethoprim/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày. Bệnh brucella: Trẻ em: 10mg trimethoprim/kg/ngày, tối đa 480mg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần. Bệnh tả: Người lớn: 160mg trimethoprim ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày; Trẻ em: trimethoprim 4 - 5mg/kg ngày uống 2 lần trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và điện giải. Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi. Người lớn: trimethoprim 320 - 640mg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, trong 7 ngày. Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: trimethoprim 8mg/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ trong 7 ngày. Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP): Trẻ em > 2 tháng tuổi và người lớn: trimethoprim 15 - 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau trong 14 - 21 ngày. Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: trimethoprim 160mg/1 lần/ngày hoặc trimethoprim 80mg/1 lần/ngày. Trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: trimethoprim 150mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần. Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: trimethoprim 160mg/1 lần/ngày hoặc 80mg/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ. Bệnh nhân suy thận: Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo độ thanh thải creatinin (ml/phút): > 30ml/phút: liều thông thường; 15-30ml/phút: ½ liều thường dùng; < 15ml/phút: không dùng.


Thận Trọng

Viêm họng do S.Pyogenes: không nên dùng. Thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat, bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt G-6-PD Bệnh nhân đang uống cotrimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu. Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài. Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.


Bảo Quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.