Chỉ Định
Điều trị tăng huyết áp. Điều trị suy tim triệu chứng. Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch trên bệnh nhân đã có tiền sử nhồi máu cơ tim và hoặc tái thông mạch.
Chống Chỉ Định
Dị ứng với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào khác. Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế men chuyển trước đó. Phù mạch di truyền hoặc vô căn. Giai đoạn hai và ba của thai kỳ. Sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận.
Thành phần
Perindopril 5mg
Cách Dùng Và Liều Dùng
Tăng huyết áp: có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Liều khởi đầu khuyến cáo: 5mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng. Những bệnh nhân với hệ thống renin-angiotensin-aldosteron hoạt tính mạnh (đặc biệt, tăng huyết áp động mạch thận, giảm muối và hoặc giảm thể tích tuần hoàn, mất bù tim hoặc tăng huyết áp nghiêm trọng) có thể bị giảm huyết áp mạnh sau liều đầu tiên: liều khởi đầu 2,5mg nên được khuyến cáo và bước đầu trị liệu nên được giám sát y tế. Liều dùng có thể tăng tới 10mg x 1 lần/ngày sau 1 tháng điều trị.
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi khởi trị với Coversyl, điều này xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu có thể, nên dừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu với Coversyl. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thề dừng thuốc lợi tiểu: trị liệu bằng Coversyl nên được khởi đầu 2,5mg. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh. Việc bổ sung liều Coversyl cần được điều chỉnh tuỳ thuộc đáp ứng huyết áp. Nếu yêu cầu, việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu có thể bắt đầu lại.
Ở bệnh nhân lớn tuổi: có thể bắt đầu 2,5mg và tăng dần liều tới 5mg sau 1 tháng và sau đó là 10mg nếu cần thiết tuỳ thuộc vào chức năng thận.
Suy tim triệu chứng: Khi phối hợp Coversyl với các thuốc lợi tiểu không giữ kali và hoặc dixin và/hoặc thuốc chẹn beta, việc giám sát y tế cần được tiến hành và liều khởi trị khuyến cáo là 2,5mg vào buổi sáng. Liều dùng có thể tăng tới 5mg x 1 lần/ngày sau 2 tuần nếu dung nạp. Việc điều chỉnh liều cần dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Bệnh động mạch vành ổn định: Nên bắt đầu với liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng liều lên 10mg x 1 lần/ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 5mg được dung nạp tốt. Bệnh nhân lớn tuổi: nên dùng liều 2,5 mg x 1 lần/ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 5mg x 1 lần/ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 10mg x 1 lần/ngày tuỳ thuộc chức năng thận. Chỉ nên tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp tốt.
Bệnh nhân suy thận: nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin: CIcr ≥ 60: 5mg/1 ngày; 30 < CIcr < 60: 2,5mg/1 ngày; 15 < CIcr < 30: 2,5mg mỗi 2 ngày; CIcr< 15: 2,5mg vào ngày thẩm tích máu
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều
Trẻ em: không được khuyến cáo.
Thận Trọng
Bệnh mạch vành ổn định.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại
Suy thận.
Bệnh nhân thẩm tích máu
Ghép thận
Quá mẫn/Phù mạch
Các phản ứng phản vệ trong quá trình lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL)
Các phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm
Suy gan
Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hạt/Giảm tiểu cầu/Thiếu máu
Chủng tộc
Ho
Phẫu thuật/Gây mê
Tăng kali huyết thanh
Bệnh nhân tiểu đường
Lithi
Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muối thay thế chứa kali
Thuốc phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)
Phụ nữ có thai
Bảo Quản
Đậy kín nắp, giữ nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.