Dung dịch tiêm truyền Diprivan 1% 10mg/ml
Hộp 5 x 20ml
Thuốc Diprivan 1% là thuốc gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê. Ngoài ra, thuốc cũng có thể được dùng để an thần ở bệnh nhân người lớn
đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị chăm sóc đặc biệt.
Thuốc gây mê đường tĩnh mạch tác dụng ngắn hoặc dùng để an thần nhẹ cho các thủ thuật chẩn đoán.
Giao hàng tận nơi
Số lượng
Ship COD toàn quốc
Thời gian ship dự kiến
Nội thành TPHCM: 1-2 ngày
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Cam kết chính hãng 100%
Tư vấn miễn phí
Thành phần :
- Propofol 10 mg/ml
Dạng bào chế :
- Nhũ tương tiêm hoặc truyền tĩnh mạch
Công dụng - Chỉ định :
Công dụng :
- Diprivan 1% hay Propofol là một loại thuốc gây mê toàn thân ưa mỡ tác dụng ngắn. Nó được cho là tạo ra tác dụng an thần/gây mê thông qua điều biến tích cực chức năng ức chế của chất dẫn truyền thần kinh GABA thông qua các thụ thể GABA A và có thể làm giảm hoạt động glutamatergic thông qua phong tỏa thụ thể NMDA.
- Khởi phát: 9-51 giây (trung bình: 30 giây).
Thời lượng: 3-10 phút.
Chỉ định :
- Gây mê tĩnh mạch tác dụng ngắn thích hợp cho việc dẫn mê và duy trì mê.
- Dùng để an thần ở bệnh nhân người lớn đang được thông khí hỗ trợ trong đơn vị săn sóc đặc biệt hoặc dùng để an thần nhẹ (conscious sedation) cho các phẫu thuật và thủ thuật chẵn đoán.
Cách dùng - Liều dùng :
Liều dùng
An thần tĩnh mạch
- Người lớn: Trong thủ thuật phẫu thuật và chẩn đoán: Ban đầu, truyền 6-9 mg/kg/giờ trong 3-5 phút. Ngoài ra, 0,5-1 mg/kg thông qua tiêm chậm trong 1-5 phút. Duy trì: 1,5-4,5 mg/kg/giờ qua đường truyền. Có thể dùng thêm 10-20 mg thuốc tiêm bolus tăng dần dưới dạng nhũ tương 1% nếu cần tăng nhanh độ sâu của thuốc an thần. Dạng nhũ tương 1% hoặc 2%: Trong môi trường chăm sóc đặc biệt: Khởi mê và duy trì: 0,3-4 mg/kg/giờ qua đường truyền trong 5 phút. Tốc độ quản lý có thể được cá nhân hóa và chuẩn độ dựa trên độ sâu an thần mong muốn.
- Trẻ em: Dạng nhũ tương 1% trong hơn 1 tháng hoặc dạng nhũ tương 2% trong hơn 3 năm:Trong thủ tục phẫu thuật và chẩn đoán: 1-2 mg/kg qua đường truyền. Liều lượng và tốc độ sử dụng được điều chỉnh theo độ sâu cần thiết của thuốc an thần và đáp ứng lâm sàng. Duy trì: 1,5-9 mg/kg/giờ qua đường truyền. Có thể được bổ sung tới 1 mg/kg qua đường tiêm bolus dưới dạng nhũ tương 1% nếu cần tăng nhanh độ sâu của thuốc an thần.
- Người cao tuổi: Như nhũ dịch 1% hoặc 2%: Cảm ứng: Giống như liều người lớn. Tránh tiêm bolus nhanh. Duy trì: 80% liều người lớn. Cá nhân hóa liều lượng theo phản ứng.
Gây mê tĩnh mạch và duy trì gây mê toàn thân
- Người lớn: Dạng nhũ dịch 1% được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền hoặc dạng nhũ dịch 2% được tiêm truyền: Cảm ứng: 40 mg cứ sau 10 giây, được chuẩn độ cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng. Liều thông thường: 1,5-2,5 mg/kg. Duy trì: truyền liên tục 4-12 mg/kg/giờ. Ngoài ra, tiêm nhanh từng đợt 25-50 mg nhũ tương 1%. Hệ thống phân phối dịch truyền kiểm soát mục tiêu (TCI) cũng có thể được sử dụng dựa trên nồng độ mục tiêu trong máu, tham khảo hướng dẫn chi tiết về sản phẩm.
- Trẻ em: Dạng nhũ dịch 1% dùng trong hơn 1 tháng qua đường truyền hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc dạng nhũ tương 2% dùng qua đường truyền > 3 năm : Cảm ứng: 2,5-4 mg/kg. Duy trì: 9-15 mg/kg/giờ.
- Người cao tuổi: Cảm ứng: 20 mg cứ sau 10 giây cho đến khi bắt đầu cảm ứng. Duy trì: 3-6 mg/kg/giờ.
Cách dùng
- Phải pha hoặc được sử dụng bởi người có chuyên môn y tế.
- Dùng Diprivan 1% không pha loãng có thể được truyền tĩnh mạch qua bơm tiêm nhựa hoặc các chai dịch truyền bằng thủy tinh hay bơm tiêm chứa sẵn Diprivan. Khi Diprivan được dùng không pha loãng đề duy trì mê, nên dùng các thiết bị như ống bơm tiêm hoặc bơm truyền theo thể tích để kiểm soát vận tốc truyền.
- Dùng pha loãng Diprivan 1%, chỉ với loại dịch truyền tĩnh mạch Dextrose 5%, trong các túi nhựa PVC hoặc chai thủy tinh. Việc pha loãng, không quá 1 phần 5 (2 mg propofol/ml), phải được làm một cách vô trùng ngay trước khi truyền. Hỗn hợp ổn định cho tới 6 giờ.
- Diprivan có thể được tiêm truyền qua một nhánh hình chữ Y gần vùng tiêm, vào trong các dịch truyền tĩnh mạch Dextrose 5%, Natri chlorid 0,9% hay Dextrose 4% với Natri Chlorid 0,18%.
- Khi dạng bơm tiêm chứa sẵn thuốc được dùng với bơm máy, thì phải đảm bảo tính tương thích phù hợp.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- An thần trong môi trường ICU ở trẻ em <16 tuổi.
- Dùng an thần cho trẻ em bị bạch cầu hoặc viêm nắp thanh quản đang được chăm sóc đặc biệt.
Lưu ý khi sử dụng :
- Không được tự ý sử dụng mà cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.
- Theo dõi nhịp tim, huyết áp, độ bão hòa oxy (trong quá trình theo dõi chăm sóc gây mê); ABG (truyền kéo dài).
- Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của PRIS. Theo dõi chất béo trung tính trong huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị thuốc an thần ICU và cứ sau 3-7 ngày sau đó; mức độ kẽm sau 5 ngày điều trị.
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa lipid như tăng triglycerid máu hoặc viêm tụy, hoặc có nguy cơ quá tải mỡ; suy tim; suy phổi hoặc suy hô hấp; tăng áp lực nội sọ hoặc thiểu năng tuần hoàn não; giảm thể tích máu, huyết động không ổn định, trương lực mạch thấp bất thường (ví dụ nhiễm trùng huyết); các yếu tố rủi ro đối với PRIS (ví dụ như giảm cung cấp oxy, nhiễm trùng huyết, chấn thương não nghiêm trọng). Bệnh nhân dễ bị thiếu kẽm (ví dụ tiêu chảy, nhiễm trùng huyết nặng, bỏng). ASA độ 3 hoặc 4, bệnh nhân suy nhược và động kinh.
- Suy thận và gan.
- Tránh ngưng đột ngột; liều truyền giảm dần để ngăn ngừa cai nghiện (đối với truyền kéo dài).
- Không nên dùng cho gây mê sản khoa bao gồm cả sinh mổ.
Bảo quản :
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Nhiệt độ không quá 25 độ