Dung dịch tiêm Solu-medrol 125mg (25 lọ/hộp)
Yêu thíchDung dịch tiêm Solu - medrol 125mg được sử dụng để điều trị các tình trạng khác nhau bao gồm rối loạn thấp khớp, hen suyễn, phản ứng dị ứng nghiêm trọng và các tình trạng ảnh hưởng đến mắt và da...
Chỉ Định
- Điều trị bổ trợ cho các trường hợp đe dọa tính mạng.
- Điều trị các rối loạn sau do không đáp ứng với cách điều trị chuẩn (hoặc trong giai đoạn kích phát): Rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng nhiều chỗ, trạng thái phù như viêm tiểu cầu thận do lupus.
- Điều trị ung thư giai đoạn cuối (để cải thiện chất lượng cuộc sống).
- Ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu về ung thư.
- Điều trị tổn hại tủy sống cấp tính.
- Điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii ở bệnh nhân AIDS.
- Điều trị các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
Chống Chỉ Định
Bệnh nhân có nhiễm nấm hệ thống, bệnh nhân quá mẫn cảm với methylprednisolon và các thành phần khác trong chế phẩm.
Thành phần
Methylprednisolone 125mgCách Dùng Và Liều Dùng
- Điều trị bổ trợ trường hợp đe dọa tính mạng: 30mg/kg, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ cho tới 48 giờ.
- Rối loạn thấp khớp không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1g/ngày x 1-4 ngày hoặc 1g/tháng x 6 tháng, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Lupus ban đỏ hệ thống không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1g/ngày x 3 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Đa xơ cứng không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 1g/ngày x 3 hoặc 5 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Trạng thái phù (viêm cầu thận, viêm thận do Lupus) không đáp ứng điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát: 30mg/kg cách ngày, trong 4 ngày hoặc 1g/ngày, trong 3.5 hoặc 7 ngày, tiêm IV ít nhất 30 phút; có thể nhắc lại nếu không cải thiện sau 1 tuần điều trị hoặc do điều kiện của bệnh nhân đòi hỏi.
- Ung thư giai đoạn cuối: tiêm IV 125mg/ngày, tối đa 8 tuần.
- Ngăn ngừa buồn nôn & nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn nhẹ-trung bình: 250mg, tiêm IV ít nhất 5 phút vào 1 giờ trước hóa trị, nhắc lại khi bắt đầu hóa trị & lúc thôi dùng hóa trị. Có thể phối hợp dẫn xuất clo của phenothiazin khi dùng liều đầu tiên để tăng hiệu lực chống nôn; gây nôn nghiêm trọng: 250mg, tiêm IV ít nhất 5 phút, phối hợp liều thích hợp metoclopramid hoặc một butyrophenon 1 giờ trước hóa trị, sau đó nhắc lại lúc khởi đầu & lúc ngừng hóa trị.
- Tổn thương tủy sống cấp: nên bắt đầu trong vòng 8 giờ sau tổn thương, nếu bắt đầu trong vòng 3 giờ sau tổn thương: 30mg/kg, tiêm IV trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5.4mg/kg/giờ trong 23 giờ, trong vòng 3-8 giờ sau tổn thương: 30mg/kg, tiêm IV trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5,4mg/kg/giờ trong 47 giờ. Cần đường tĩnh mạch riêng biệt để bơm truyền.
- Viêm phổi do Pneumocystis ở bệnh nhân AIDS: nên bắt đầu trong vòng 72 giờ trong điều trị khởi đầu, 40mg, tiêm IV mỗi 6-12 giờ cho đến tối đa 21 ngày hoặc cho đến khi kết thúc quá trình điều trị. Đợt kịch phát COPD: tiêm IV 0.5mg/kg, mỗi 6 giờ trong 72 giờ hoặc tiêm IV 125mg, mỗi 6 giờ trong 72 giờ rồi chuyển sang corticosteroid uống & liều giảm dần. Tổng thời gian điều trị nên ít nhất 2 tuần.
- Điều trị hỗ trợ cho các chỉ định khác: khởi đầu tiêm IV 10-500mg tùy điều kiện lâm sàng (liều tới 250g: tiêm ít nhất 5 phút, liều cao hơn: tiêm ít nhất 30 phút), các liều tiếp theo: tiêm IM hoặc IV theo các khoảng cách tùy đáp ứng & theo điều kiện lâm sàng đòi hỏi; điều trị ngắn ngày tình trạng cấp tính & nghiêm trọng: có thể cần liều cao hơn.
Bảo Quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.