Chỉ Định
- Cung cấp các acid amin trong những trường hợp sau: giảm protoin huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật.
Chống Chỉ Định
- Không sử dụng Amiparen-10 trong những trường hợp sau:
- Hôn mê gan hoặc nguy cơ hơn mô gan.
- Suy thận nặng, tăng nitơ máu.
- Bất thường về chuyển hóa acid amin
Thành phần
L-Tyrosine 0.25g, L-Aspartic Acid 0.5g, L-Glutamic Acid 0.5g, L-Serine 1.5g, L-Methionine 1.95g, L-Histidine 2.5g, L-Proline 2.5g, L-Threonine 2.85g, L-Phenylalanine 3.5g, L-Isoleucine 4g, L-Valine 4g, L-Alanine 4g, L-Arginine 5.25g, L-Leucine 7g, Glycine (Aminoacetic Acid) 2.95g, L-Lysine Acetate 7.4g, L-Tryptophan 1g, L-Cysteine 0.5g, Natri Bisulfite 0.15g.
Cách Dùng Và Liều Dùng
- Liều dùng:
- Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
- Liều dùng thông thường với người lớn là 400-800ml dung dịch Amiparer/ngày, truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm.
- Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.
- Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
- Liều thông thường đối với người lớn là: 200 - 400ml dung dịch Amiparen cho một lần truyền. Tốc độ truyền cần được điều chỉnh để cung cấp khoảng 10g acid amin trong vòng 60 phút để đạt được khả năng sử dụng acid amin tối ưu. Tốc độ truyền ở người lớn là 100ml dung dịch Amiparen trong hơn 60 phút.
- Tốc độ truyền cần được giảm xuống ở trẻ em, người lớn tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh nặng.
- Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân. Để tăng hiệu quả tác dụng của các acid amin, nên dùng kết hợp dung dịch Amiparen với một dung dịch carbohydrate.
- Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng để tiêm truyền.
Bảo Quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.