Thuốc Bihasal 2.5
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thuốc Bihasal 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Bisoprolol: 2,5mg
Dạng bào chế :
- Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định :
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Ðiều trị đau thắt ngực.
- Ðiều trị suy tim mạn tính: Dùng trong suy tim mạn tính ổn định có suy giảm chức năng tâm thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển ACE, thuốc lợi tiểu và các glycosid tim.
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng :
- Đường uống, vào buổi sáng
Liều dùng :
- Tăng huyết áp, đau thắc ngực
+ Liều khởi đầu: 1-2 viên/lần/ngày.
+ Liều duy trì: Tối đa không vượt quá 8 viên/lần/ngày. - Suy tim mạn tính
+ 1,25 mg/lần/ngày (1/2 viên) trong 1 tuần, nếu dung nạp tốt.
+ Tăng lên: 2,5 mg/lần/ngày (1 viên) trong 1 tuần tiếp theo.
+ Nếu dung nạp tốt, tiếp tục tăng lên: 3,75 mg/lần/ngày (1,5 viên) trong 1 tuần tiếp theo.
+ Nếu dung nạp tốt, tiếp tục tăng lên: 5 mg/lần/ngày(2 viên) trong 4 tuần tiếp theo.
+ Nếu dung nạp tốt, tiếp tục tăng lên: 7,5 mg/lần/ngày (3 viên) trong 4 tuần tiếp theo.
+ Nếu dung nạp tốt, tiếp tục tăng lên: 10 mg /lần/ngày (4 viên) và điều trị duy trì ở mức liều này.
+ Liều tối đa được khuyến cáo là 10 mg/lần/ngày.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc
Tiền sử dị ứng với các thuốc chẹn beta adrenergic khác hay bất kỳ tá dược nào có trong công thức thuốc.
Bệnh nhân suy tim cấp, suy tim mất bù và đang cần dùng thuốc gây tăng hoạt động cơ tim đường tiêm truyền.
Hội chứng Rối loạn dẫn truyền: Block xoang nhĩ, Block tim độ II và III không dùng máy tạo nhịp.
Sốc do tim: Sốc do giảm cung lượng tim với huyết áp thấp (HATT < 90mmHg), mất định hướng, lú lẫn, da ẩm lạnh.
Hội chứng suy nút xoang, nhịp tim chậm < 60 nhịp/phút.
Huyết áp thấp: HATT < 100mmHg, tụt huyết áp.
Hen phế quản nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính COPD.
Nhiễm toan chuyển hóa.
Đang bị bệnh u tuyến thượng thận (u tế bào ưa crôm) nhưng chưa được điều trị.
Đang dùng thuốc ức chế MAO.
Rối loạn nặng cung cấp máu ngoại vi: hội chứng Raynaud, giai đoạn cuối của bệnh động mạch ngoại vi.
Lưu ý khi sử dụng :
Bệnh nhân trên 80 tuổi.
Đau thắt ngực thể Prinzmetal.
Cơn đau thắt ngực (nhồi máu cơ tim trong 3 tháng gần nhất)
Suy tim chưa điều trị, Block nhĩ thất độ I.
Bệnh cơ tim, van tim, tim bẩm sinh.
Bệnh tắc động mạch ngoại biên.
- Bệnh nhân có các bệnh lý vảy nến, tiểu đường, cường giáp, u tế bào ưa Crom, suy gan, suy thận.
- Đang điều trị thuốc mê dạng hít.
Bảo quản :
- Bảo quán ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ c