Dung dịch tiêm truyền Atisolu 40 inj
Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi
Dung dịch tiêm truyền Atisolu 40 inj chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Methylprednisolon : 40mg
Dạng bào chế :
- Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định :
- Rối loạn nội tiết: thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, thiểu năng vỏ thượng thận cấp tính, quá sản thượng thận bẩm sinh, tình trạng sốc không đáp ứng với trị liệu thông thường nếu có hoặc nghi ngờ thiểu năng vỏ thượng thận, chấn thương nặng trước khi mổ hoặc bệnh ở bệnh nhân thiểu năng vỏ thượng thận.
- Rối loạn do thấp khớp như: viêm cứng khớp đốt sống, viêm khớp cấp tính, viêm mõm lồi cầu xương, viêm khớp do vảy nến, viêm gân- bao hoạt dịch không đặc hiệu cấp tính, viên bao gân cơ, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm xương khớp sau chấn thương.
- Bệnh hệ thống tạo keo: viêm đa cơ, Lupus ban đỏ hệ thống.
- Bệnh thuộc về da như u sùi dạng nấm, vảy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn nặng, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng nặng, pemphigut.
- Dị ứng như phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng, hen phế quản, phản ứng nổi mề đay do truyền máu, phù thanh quản cấp không do nhiễm khuẩn, viêm mũi dị ứng.
- Các bệnh về mắt như viêm giác mạc, viêm tiền phòng, viêm mống mắt…
- Bệnh dạ dày- ruột: viêm đoạn ruột non, viêm loét đại tràng.
- Bệnh hô hấp: viêm phổi hít, lao phổi, bệnh sarcoid có triệu chứng...
- Rối loạn máu như thiếu máu tán huyết mắc phải, thiếu máu sản bẩm sinh, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, chứng giảm nguyên hồng cầu.
- Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em, bệnh bạch cầu và u lympho.
- Hội chứng thận hư.
- Chứng xơ cứng rải rác trầm trọng cấp tính.
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ, Canxi máu cao phối hợp ung thư, lao màng não.
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng :
- Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng :
- Liều cao: tiêm truyền tĩnh mạch mỗi lần 30 mg trên mỗi kg thể trọng với thời gian 30 phút, sau mỗi 4-6 giờ lặp lại một liều trong thời gian 48 giờ.
- Liều dùng tiêm tại chỗ thường từ 4 đến 80 mg, tùy theo tình trạng bệnh.
- Liều dùng tiêm tĩnh mạch thường từ 40 đến 120 mg tùy theo tình trạng bệnh.
Chống chỉ định :
Người nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nặng ngoại trừ số nhiễm khuẩn do lao màng não.
Bệnh nhân sử dụng vaccin sống.
Bệnh nhân tổn thương da do nấm, virus hoặc lao.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng :
Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây nhiễm trùng thứ phát ở nhãn cầu do virus và nấm, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể dưới bao sau.
Khi dùng thuốc có thể phải bổ sung potassium và giảm muối cho bệnh nhân.
Thuốc có thể làm tăng bài tiết calcium.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atisolu 40 inj cho trẻ em đang phát triển, người tăng huyết áp, loét dạ dày tá tràng, rối loạn tâm thần, loãng xương, suy tim, mới nối thông mạch máu, người cao tuổi.
Vì nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp, nên tránh ngừng thuốc Atisolu 40 inj đột ngột khi stress hoặc sau thời gian dài điều trị.
Thuốc gây ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin sống nên không sử dụng vaccin sống khi đang sử dụng thuốc này.
Bảo quản :
- Nơi thoáng mát, khô ráo












