Dung dịch truyền Piracetam Kabi 12g/60ml
Yêu thíchPiracetam Kabi 12 g/60 ml được sản xuất bởi công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, thành phần chính là piracetam, là thuốc được dùng để điều trị triệu chứng chóng mặt; suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi…
Piracetam Kabi 12 g/60 ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền, mỗi lọ 60 ml chứa 12 g piracetam và được đóng gói theo quy cách: Hộp 1 lọ 60 ml.
Chỉ Định
- Điều trị triệu chứng chóng mặt, thiếu máu não.
- Đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
- Suy giảm trí nhớ ở người già.
- Dùng bổ trợ sau chấn thương hoặc phẫu thuật.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc và rối loạn hành vi ở trẻ em.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
Chống Chỉ Định
- Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với Piracetam hay dẫn chất của nó hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận cấp do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
- Bệnh nhân trầm cảm, lo lắng (melancholia kích động), bệnh Huntington do thuốc làm nặng thêm tình trạng của bệnh.
- Bệnh nhân bị xuất huyết não.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Tính an toàn của Piracetam trong thai kỳ hay cho con bú chưa được xác định, do thuốc có thể đi qua hàng rào nhau thai (với tỷ lệ 70 - 90%) và bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng này. Trường hợp bắt buộc dùng thuốc, nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích mà thuốc mang lại.
- Khuyến cáo không dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.
- Bệnh nhân bị suy gan (thận trọng).
Thành phần
Thành phần: Trong 1 chai Piracetam Kabi 12g/60ml có chứa các thành phần sau Piracetam hàm lượng 12g. Tá dược khác, nước tinh khiết vừa đủ 1 chai. Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.Cách Dùng Và Liều Dùng
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Thường dùng 30 - 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 hoặc 3 - 4 lần/ngày.
Nên dùng thuốc uống nếu bệnh nhân uống được. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu phải dừng dạng tiêm.
Trường hợp nặng có thể tăng liều tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu
- 12 g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên.
- Điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chắn thương não
Liều ban đầu: 9 - 12 g/ngày.
Liều duy trì: 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm
- 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ
- 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuy theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Thận Trọng
Piracetam thải qua thận nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở người bệnh này và ở người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.
Bảo Quản
Nơi thoáng mát, khô ráo