Dung dịch tiêm truyền Rocephin 1g
Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống 10 ml dung môi pha tiêm
Dung dịch kháng sinh tiêm truyền
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Ceftriaxone : 1g.
Dạng bào chế :
- dạng bột pha tiêm
Công dụng - Chỉ định :
Công dụng : hoạt chất Ceftriaxone thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin, có phổ điều trị rộng trên các loại vi khuẩn, dự phòng nhiễm khuẩn và tiêu diệt các vi khuẩn nhạy cảm với Rocephin khi có sự xâm nhập của chúng vào cơ thể.
Chỉ định :
Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng ở các khoang tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu và viêm màng não mủ.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, nhiễm trùng tiêu hóa, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương và mô mềm.
Cách dùng - Liều dùng :
Liều dùng :
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi dùng với liều 1 - 2g mỗi ngày, trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng thì sử dụng với liều 4g một ngày.
Trẻ nhỏ từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi dùng với liều 20 - 80mg cho mỗi kg cân nặng.
Trẻ chưa đủ 14 ngày tuổi chỉ dùng với liều 20 - 50 mg/kg mỗi ngày.
Bệnh nhân bị viêm màng não điều trị với liều 100 mg/kg cho mỗi lần 1 ngày, tối đa là 4g.
Để điều trị lậu, tiêm bắp liều duy nhất 250mg.
Dự phòng trước phẫu thuật, tiêm cho bệnh nhân liều 1 - 2g lúc 30 - 90 phút trước khi mổ.
Cách dùng :
- Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
- Nên tiêm chậm với tốc độ 2 - 4 phút cho mỗi liều.
Chống chỉ định :
- Quá mẫn cảm với kháng sinh ceftriaxone hoặc Cephalosporin và penicilline, cũng như các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng :
Các nghiên cứu in vitro cho thấy, ceftriaxone cũng như các céphalosporine khác có thể chiếm chỗ bilirubine của albumine huyết tương.
Nên thận trọng khi dùng Rocéphine cho trẻ sơ sinh có bilirubine huyết cao, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Nên theo dõi công thức máu.
Bảo quản :
- Nơi thoáng mát, khô ráo