Dung dịch tiêm truyền Noradrenalin 4 mg/4ml
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 4ml
Thuốc Noradrenalin 4 mg/4ml Vinphaco chứa thành phần chính Noradrenalin ở dạng Noradrenalin tartrat, đươc dùng trong các trường hợp hạ huyết áp cấp tính
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
Noradrenalin tartrat 8,0 mg ( tương đương với 4mg Noradrenalin)
Tá dược..........................................................: vừa đủ 4ml
Dạng bào chế :
- Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định :
- Thuốc dùng trong cấp cứu, thường được chỉ định cho các trường hợp hạ huyết áp cấp tính
Cách dùng - Liều dùng :
Liều dùng :
- Được tính theo Noradrenalin với tỷ lệ cứ 2mg Noradrenalin tartrat tương đương 1mg Noradrenalin
Noradrenalin tartrat phải pha loãng bằng dung dịch Glucose 5% hoặc glucose và Natri clorid (dung dịch sau pha loãng chỉ bảo quản được tối đa trong 24 giờ)
Trong tiêm truyền: Lấy 4 mg Noradrenalin tartrat (2 ml dung dịch) hòa với 48 ml dung môi khi dùng bơm tiêm tự động.
40 mg Noradrenalin tartrat (20 ml dung dịch) được hòa với 480 ml dung môi khi dùng máy đếm, giọt. Dùng ống thông luồn qua tĩnh mạch trung tâm để truyền.
- Cấp cứu hạ huyết áp: Noradrenalin phải đươc dùng ở liều tối thiểu có tác dụng và trong thời gian ngắn nhất có thể
Liều thông thường được khuyến cáo llà 8 – 12 microgam/phút.
- Với người bị choáng kháng trị có thể cần tới liều 8 – 30 microgam/phút.
- Ờ trẻ em, Noradrenalin được chỉ định truyền với tốc độ 2 microgam/phút hoặc 2 microgam/m2/phút.
- Để hỗ trợ suy tim nặng, trong hồi sức tim mạch ở trẻ nhỏ nên truyền lúc đầu với tốc độ 0,1 microgam/kg mỗi phút.
- Ở người bệnh không bị cao huyết áp thì huyết áp tâm thu cần phải được nâng đến và duy trì ở mức 80 – 100 mmHg; nếu có tăng huyết áp, thì huyết áp tâm thu cần được duy trì ở mức thấp hơn so với trước từ 30 – 40 mmHg.
- Liều duy trì Noradrenalin ở người lớn thường là 2 – 4 microgam/phút.
- Huyết áp hạ khi gây mê: Có thể dùng Noradrenalin để điều trị tụt huyết áp trong gây tê tủy sống, tuy nhiên các thuốc khác có tác dụng kéo dài và tiêm bắp thịt được (như metaraminol, methoxamin thường được ưu tiên hơn
Cách dùng :
- Theo dõi chặt chẽ hiệu quả liều đầu tiên lên huyết áp và chỉnh tốc độ truyền thuốc để đạt tới và duy trì huyết áp ở mức độ mong muốn.
- Bệnh nhân phải được giám sát y tế và phải theo dõi tốc độ truyền trong toàn bộ thời gian đưa thuốc
- Kiểm tra huyết áp cứ 2 phút một lần tính từ lúc bắt đầu truyền cho đến khi huyết áp đạt mức mong muốn; sau đó cứ 5 phút đo một lần trong suốt quá trình truyền thuốc.
- Trường hợp hạ huyết của áp rất nặng, nên duy trì huyết áp với mức thấp hơn nữa khi chưa bồi phụ xong máu hoặc dịch.
- Một vài tình trạng bệnh nhân bị huyết áp thấp có thể cần chỉ định ở liều cao hơn (có khi tới 60 mg Noradrenalin một ngày).
- Ở những người phải dùng lượng lớn Noradrenalin cần theo dõi để phát hiện và điều trị ngay hiện tượng mất thể tích máu kín đáo bằng cách đo huyết áp tĩnh mạch trung tâm.
- Trường hợp trụy mạch do nhồi máu cơ tim cấp, việc trị liệu phải kéo dài tới 6 ngày.
- Khi ngừng điều trị, giảm tốc độ truyền một cách từ từ.
- Theo dõi chặt chẽ và nếu huyết áp lại tụt nhanh thì phải điều trị lặp lại lần nữa
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc.
Người bị tụt huyết áp trong mất máu, giảm thể tích huyết tương, mất điện giải,...
Không dùng trong tình trạng bệnh nhân bị thiếu O2 nặng hoặc tăng CO2 trong máu.
Trong gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen.
Người có huyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo.
- Không dùng cho tình trạng tăng huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng :
Thận trọng khi dùng cho người tăng huyết áp, ưu năng giáp, trẻ nhỏ.
Thận trọng cho người đang dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc ức chế MAO.
Cần thực hiện thao tác vô trùng để đảm bảo không nhiễm khuẩn khi tiêm truyền.
Khi tiêm truyền theo đường tĩnh mạch gần hết thuốc phải rút kim từ từ để tránh không khí bị lọt vào mạch máu gây tắc mạch nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân.
Với dung dịch để truyền tĩnh mạch, dịch truyền đã pha thêm thuốc không để quá 24h nếu để ở nhiệt độ phòng và nếu pH ~ 5,6 (pH dung dịch càng cao thì tác dụng giảm đi càng nhanh).
Trường hợp cần trộn thuốc với các chất có tính kiềm như: Natri bicarbonat, thuốc kháng sinh cho chất đệm kiềm (làm tăng pH>6), thì cần dùng truyền ngay sau khi pha trộn.
Bảo quản :
- Nơi thoáng mát, khô ráo
- Nhiệt độ 2 - 8 độ C