0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Dung dịch tiêm truyền Lidocain Vinphaco 40mg/2ml
...

Dung dịch tiêm truyền Lidocain Vinphaco 40mg/2ml

Hộp 100 ống x 2ml 

Lidocain 40 mg/2 ml được chỉ định trong nhiều thủ thuật, phẫu thuật cần gây tê và phục vụ cho các mục đích gây tê khác nhau

Vĩnh Phúc (Viphaco)
1982543341
Có hàng
90,000đ Chỉ định trong nhiều thủ thuật, phẫu thuật cần gây tê và phục vụ cho các mục đích gây tê khác nhau.
Giao hàng tận nơi
Số lượng
Ship COD toàn quốc
Thời gian ship dự kiến
Nội thành TPHCM: 1-2 ngày
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Cam kết chính hãng 100%
Tư vấn miễn phí

Thành phần :

  • Lidocaine : 40mg

Dạng bào chế : 

  • Dung dịch tiêm 

Công dụng - Chỉ định : 

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại biên, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng, và gây tê tủy sống.
  • Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Cách dùng - Liều dùng :

Cách dùng : 

  • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm dưới da.

Liều dùng : 

  • Gây tê từng lớp
    Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid; khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: Có thể tăng liều này thêm một phần ba (7 mg/kg).
  • Gây tê phong bế vùng
    Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
  • Gây tê phong bế thần kinh
    Tiêm dung dịch Lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi sẽ có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
  • Điều trị cấp tính loạn nhịp thất
    Để tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 - 4 mg/kg trong 20 - 30 phút bằng cách tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch, ví dụ, dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần; sau đó có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 - 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hoá ở gan. Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thái ổn định là 8 - 10 giờ.
  • Trong trường hợp cần thiết, dùng lidocain hydroclorid điều trị loạn nhịp cấp, có thể tiêm bắp vào cơ delta ở một liều 300 mg, lặp đi lặp lại nếu cần thiết sau 60 - 90 phút.
  • Suy tim và bệnh gan
    Phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài, liều khởi đầu 0,75 mg/phút hoặc 10 microgam/kg/phút; tối đa 1,5 mg/phút hoặc 20 microgam/kg/phút. Cần thường xuyên đo nồng độ lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để đảm bảo nồng độ huyết tương vẫn ở trong phạm vi điều trị (1,5 - 5 microgam/ml) để giảm độc tính của thuốc.

Chố​ng chỉ định : 

  • Quá mẫn với lidocain hoặc với thuốc tê nhóm amid hoặc với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Người bệnh có hội chứng adams – stokes, hội chứng wolf - parkinson - white, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng :

  • Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tuỷ sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.
  • Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, loạn nhịp độ I và rung nhĩ.
  • Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
  • Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Bảo quản :  

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp. 
  • Nhiệt độ không quá 25 độ

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt