0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Dung dịch tiêm truyền Diaphyllin Venosum Gedeon
Dung dịch tiêm truyền Diaphyllin Venosum Gedeon
Dung dịch tiêm truyền Diaphyllin Venosum Gedeon
Dung dịch tiêm truyền Diaphyllin Venosum Gedeon
...
...
...
...

Dung dịch tiêm truyền Diaphyllin Venosum Gedeon

Hộp 5 ống x 25ml 

Dung dịch tiêm truyền Diaphyllin Venosum Gedeon. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh hen và viêm phế quản mạn tính suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức, bloc nhĩ - thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol, tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.

Hungary
593510926
98,000đ Điều trị hen và viêm phế quản
Giao hàng tận nơi
Số lượng
Ship COD toàn quốc
Thời gian ship dự kiến
Nội thành TPHCM: 1-2 ngày
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Cam kết chính hãng 100%
Tư vấn miễn phí

Thành phần :

  • Theophylin ethylendiamin : 240 mg

Dạng bào chế :

  • Dung dịch tiêm 

Công dụng - Chỉ định : 

  • Điều trị hen tim và hen phế quản, viêm phế quản co thắt, viêm phế quản mạn, 
  • Suy tim mất bù, khó thở kịch phát ban đêm, đau thắt ngực khi gắng sức
  • Bloc nhĩ - thất kháng với atropin phát triển trên cơ sở thiếu máu cục bộ, làm tạm ngưng tác dụng của dipyridamol,
  • Tình trạng phù, rối loạn tuần hoàn não do vữa xơ động mạch, rối loạn vi tuần hoàn do cao huyết áp, chứng đi tập tễnh cách hồi.

Cách dùng - Liều dùng : 

Cách dùng : 

  • Tiêm tĩnh mạch chậm: Tiêm trong ít nhất 5 phút. Bệnh nhân nên ở tư thế nằm ngửa khi tiêm và tiếp tục nằm nghỉ sau tiêm dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

  • Pha thuốc trước truyền dịch: Pha lượng thuốc từ ống tiêm với 250-500 ml dung dịch muối sinh lý hoặc Glucose 5%. Chỉ được sử dụng dung dịch này để truyền tĩnh mạch nhỏ giọt.

 

Liều dùng : 

  • Cấp cứu: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống thuốc Diaphyllin Venosum 5ml trong ít nhất 5 phút, 1-2 lần/ngày.
  • Trạng thái hen suyễn: Nếu nồng độ theophyllin huyết thanh <13 µg/ml, tiêm tĩnh mạch bolus 5-7 mg/kg để đạt 10 µg/ml, sau đó duy trì truyền dịch nhỏ giọt. Nếu nồng độ >13 µg/ml, sử dụng 1 mg/kg sẽ tăng nồng độ thêm 2 µg/ml.
  • Liều nạp: Bệnh nhân chưa dùng aminophylin hoặc theophyllin trước đó có thể tiêm 5-7 mg/kg chậm (≤25 mg/phút).

Liều duy trì (truyền nhỏ giọt):

  • Độ thanh thải bình thường:
  • Trẻ 1 tháng - 9 tuổi: 1 mg/kg/giờ.
  • Trẻ 10-16 tuổi hoặc người hút thuốc: 0,8 mg/kg/giờ.
  • Người cao tuổi: 0,3 mg/kg/giờ.

Độ thanh thải giảm: 0,3 mg/kg/giờ.

Bệnh nhân đã dùng theophyllin: Xác định liều dựa trên thời gian và liều dùng trước đó. Liều nạp khoảng 0,5 mg/kg sẽ tăng nồng độ theophyllin huyết thanh lên 1 µg/ml. Trì hoãn liều nạp nếu cần đo lại nồng độ theophyllin trong máu hoặc đánh giá kỹ lợi ích so với nguy cơ.

 

 

Chống chỉ định :

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc 
  • Nhồi máu cơ tim cấp, rối loạn nhịp nhanh 

Lưu ý khi sử dụng :

  • Co thắt động mạch vành, đau thắt ngực không ổn định (cơn đau tăng khi gắng sức).
  • Có bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Thường xuyên bị nhịp tim nhanh và tăng huyết áp nặng.
  • Cường giáp, loét dạ dày hoặc tá tràng.
  • Bệnh gan hoặc thận tiến triển.
  • Rối loạn chuyển hóa sắc tố máu (porphyria), gây đau bụng và nhạy cảm với ánh sáng.
  • Tiền sử động kinh.

Bảo quản :  

  • Bảo quán ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ c 

 

 

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt