• Việt Nam
  • English
0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Danh mục sản phẩm

Dịch truyền  Kabiven Peripheral  1440ml

Dịch truyền Kabiven Peripheral 1440ml

Yêu thích
A1520734975

Kabiven Peripheral 1440ml là nhũ tương mỡ giúp cung cấp các acid béo chuỗi dài thiết yếu và không thiết yếu cho việc chuyển hóa năng lượng và tính toàn vẹn của màng tế bào. Thuốc được bào chế dưới dạng nhũ tương truyền tĩnh mạch, dùng theo đường truyền tĩnh mạch, thích hợp sử dụng cả cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

778,000đ / Hộp

Chỉ Định

Nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch đối với các bệnh nhân và trẻ em trên 2 tuổi khi việc nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không đủ hoặc bị chống chỉ định.


Chống Chỉ Định

- Mẫn cảm với  protein trong trứng, đậu nành, lạc hoặc với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào của thuốc.

- Tăng mỡ máu nghiêm trọng.

- Suy gan nghiêm trọng.

- Rối loạn đông máu nghiêm trọng.

- Các rối loạn bẩm sinh về chuyển hóa acid amin.

- Suy thận nghiêm trọng nhưng không thể điều trị bằng lọc máu hoặc thẩm phân máu.

- Sốc cấp tính.

- Bệnh nhân tiểu đường cần dùng hơn 6 đơn vị insulin/giờ.

- Tăng nồng độ máu có tính bệnh lý đối với bất kỳ chất điện giải nào có trong sản phẩm.

- Chống chỉ định chung trong truyền dịch: phù phổi cấp, thừa dịch, suy tim mất bù và mất nước nhược trương.

- Hội chứng huyết thực bào ác tính.

- Tình trạng không ổn định (ví dụ sau chấn thương, tiểu đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do đường huyết cao).

- Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi.

 


Thành phần

Kabiven Peripheral 1440ml gồm 1 túi 3 ngăn và 1 bao bọc ngoài. Chất hấp thụ khi oxy được đặt giữa túi trong và bao bọc ngoài. Túi trong được chia thành 3 ngăn bởi các mảng nối. Mỗi túi nhũ tương truyền tĩnh mạch Kabiven Peripheral 1440ml có chứa những thành phần chính như là: Dung dịch glucose 11%, dung dịch acid min có điện giải và nhũ tương mỡ Intralipid 20% Tổng thể tích 1440mld Dung dịch glucose 11% 885ml Dung dịch acid amin có điện giải 300ml Nhũ tương mỡ Intralipid 20% 255ml

Cách Dùng Và Liều Dùng

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm. Có thể kéo dài việc truyền nếu tinh trạng lâm sàng của bệnh nhân yêu cầu. Đề giảm thiểu rủi ro viêm tắc tĩnh mạch đối với việc truyền ngoại biên, cần thay đổi vị trí truyền hằng ngày.

Liều dùng tham khảo:

Liều dùng nên được áp dụng cho từng bệnh nhân và việc lựa chọn kích thước túi nên được thực hiện dựa trên điều kiện lâm sàng, trọng lượng và nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân.

Người lớn

Nhu cầu nitơ để duy trì lượng protein trong cơ thể phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân (ví dụ: tình trạng dinh dưỡng và tốc độ dị hóa). Nhu cầu nito đối với cơ thể bình thường là 0,10 – 0,15 g nito/kg cân nặng/ngày. Ở những bệnh nhân có mức độ chuyền hóa từ trung bình đến cao kèm theo hoặc không kèm theo suy dinh dưỡng, nhu cầu nito nằm trong khoảng 0,15 – 0,30 g nito/kg cần nặng/ngày (1,0 2,0 g acid amin/kg cân nặng/ngày). Nhu cầu được chấp nhận thông thường tương ứng đối với glucose là 2,0 – 6,0 g: đổi với chất béo là 1,0 – 2,0 g.

Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào thể trạng bệnh nhân và thường nằm trong khoảng 20 30 kcal/kg cân nặng/ngày. Đối với những bệnh nhân béo phì, liều ước tính phải dựa trên chỉ số cân nặng lý tưởng. KABIVEN PERIPHERAL có các cỡ túi dùng cho các bệnh nhân có nhu cầu dinh dưỡng thấp, cơ bản hoặc tăng ở mức độ vừa phải. Để nuôi dưỡng hoàn toàn qua đưong truyền tĩnh mạch, cần bổ sung các nguyên tố vi lượng, các vitamin và chất điện giải. Liều dùng từ 0,10 – 0,15 g N/kg cân nặng/ngày (0,7 – 1,0 g acid amin/kg cân nặng/ngày) và tổng năng lượng cung cấp từ 20 – 30 kcal cân nặng/ngày tương ứng khoảng 27 – 40 ml KABIVEN PERIPHERAL/kg cân nặng/ngày.

Trẻ em

Liều dùng được xác định dựa trên khả năng chuyển hóa chất dinh dưỡng của từng trẻ.

Đối với trẻ nhỏ (từ 2 đến 10 tuổi): nên truyền bất đầu từ liều thấp 14 – 28 ml/kg (tương ứng với 0,49 0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34 0,67 g acid amin/kg/ngày and 0,95 1,9 g glucose/kg/ngày) và tăng dần lên 10 – 15 ml/kg/ngày đến liều tối đa 40 ml/kg/ngày.

Đối với trẻ trên 10 tuổi: có thể dùng liều như người lớn. Không dùng KABIVEN PERIPHERAL cho trẻ dưới 2 tuổi mà tùy thuộc vào từng điều kiện có thể cân nhắc bổ sung acid amin cystein.

Tốc độ truyền

Lượng glucose tối đa là 0,25 g/kg cân nặng rlaygiờ.

Lượng acid amin không quá 0,1 g/kg cân nặng/giờ.

Lượng chất béo cung cấp không quá 0,15 g/kg cân nặng/giờ.

Tốc độ truyền không quả 3,7 ml/kg cân nặng/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose; 0,09 g các acid amin; 0,13 g chất béo trên mỗi kg cân nặng). Thời gian truyền cho mỗi túi KABIVEN PERIPHERAL từ 12 – 24 giờ.

Liều tối đa hàng ngày

40 ml/kg cân nặng/ngày. Túi co lớn nhất đủ truyền cho bệnh nhân nặng 64 kg và cung cấp 0,96 g các acid amin/kg cân nặng/ngày (0,16 g N/kg cân nặng/ngày), năng lượng không protein là 25 kcal/kg cân nặng/ngày (2,7 g glucose/kg cân nặng/ngày và 1,4 g chất béo/kg cân nặng/ngày)

Liều tối đa thay đồi tùy thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân và có thể thay đổi theo ngày.


Thận Trọng

Trong quá trình sử dụng Kabiven Peripheral 1440ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Cần kiểm soát khả năng thải trừ chất béo. Thông thường được thực hiện bằng cách kiếm tra triglycerid huyết thanh sau chu kỷ thải hoàn toàn chất béo, sau truyền khoảng 5 – 6 giờ.

Nồng độ triglycerid trong huyết thanh không được quá 3 mmol/l trong suốt quá trình truyền.

Kích thước túi, đặc biệt là thể tích và thành phần định lượng cần được lựa chọn thận trọng. Thể tích này cần được điều chỉnh theo tình trạng dinh dưỡng và mức độ hydrat hóa của trẻ. Túi đã pha chỉ dùng cho một bệnh nhân.

Các rối loạn cân bằng nước và chất điện giải (ví dụ: nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh cao hoặc thấp một cách bất thường) nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu truyền nhũ tương.


Bảo Quản

Bảo quản trong bao bì ngoài nguyên vẹn, ở nhiệt độ không quá 30oC. Không đông lạnh.