Dung dịch tiêm truyền Milrinone-BFS
Hộp 10 lọ x 10ml
Dung dịch tiêm truyền Milrinone-BFS điều trị suy tim xung huyết, suy tim cấp
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Milrinone: 10mg
Dạng bào chế :
- Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định :
- Đối với người lớn: Milrinone-BFS 10mg/10ml được sử dụng trong điều trị suy tim sung huyết và suy tim cấp khi người bệnh không đáp ứng với các thuốc thông thường. Thuốc cũng được chỉ định sau phẫu thuật tim hoặc nhằm cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân suy tim giai đoạn cuối không đủ điều kiện ghép tim.
- Đối với trẻ em: Milrinone-BFS được áp dụng trong điều trị ngắn hạn (không quá 35 giờ) cho những trường hợp suy tim sung huyết nặng, khi các biện pháp điều trị chuẩn không mang lại hiệu quả.
Cách dùng - Liều dùng :
Cách dùng :
- Truyền tĩnh mạch thường pha loãng với NaCl 0,45% hoặc 0.9% hoặc Dextrose 5% nồng độ 200mcg/10ml
Liều dùng :
Chỉ định với người trưởng thành:
– Suy tim với phân suất tổng máu giảm:
Khởi đầu: 0,125mcg/kg/phút, khoảng định lượng: 0,125 đến 0,75 mcg/kg/phút
– Cầu nối ghép tim (Offlabel)
Truyền IV trực tiếp: Ban đầu: 0,125mcg/kg/phút khoảng liều dùng 0,1 đến 0,75 mcg/kg/phút
– Hỗ trợ inotropoic sau phẫu thuật ở người nhận ghép tim (offlabel)
Truyền IV liên tục: phạm vi liều thông thường 0.375 đến 0,75 mcg/kg/phútLiều dùng điều trị ở trẻ em: Điều trị suy tim cấp, sốc nhiễm khuẩn, giảm cung lượng tim sau phẫu thuật
– Liều ban đầu: 50 – 75 microgram/kg truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian 30 – 60 phút. Giảm liều nếu thấy nguy cơ hạ huyết áp.
– Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch liên tục 30 – 45 microgam/kg/giờ, thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thường sử dụng 12 giờ đối với người bệnh sau phẫu thuật tim).Liều dùng ở người bệnh suy thận:
Người bệnh suy thận cần được giảm liều milrinon truyền tĩnh mạch tùy theo độ thanh thải creatinin. Hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr ≤ 50 ml/phút
Chống chỉ định :
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Hạ kali huyết nặng
Lưu ý khi sử dụng :
Không khuyến cáo dùng ngay sau nhồi máu cơ tim cấp do nguy cơ tăng tiêu thụ oxy cơ tim.
Cần theo dõi huyết áp, nhịp tim, điện giải, chức năng thận và tình trạng lâm sàng trong suốt quá trình điều trị.
Tránh dùng ở bệnh nhân tắc nghẽn động mạch chủ, phổi hoặc hẹp dưới van động mạch chủ vì có thể làm nặng thêm tình trạng.
Có thể gây loạn nhịp tim, rung thất, rung nhĩ hoặc cuồng nhĩ, do đó cần giám sát nhịp tim chặt chẽ.
Nguy cơ hạ huyết áp, nhất là ở bệnh nhân đã hạ huyết áp trước đó, cần giảm tốc độ truyền nếu huyết áp giảm mạnh.
Bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều do giảm độ thanh thải thuốc.
Trẻ em và sơ sinh: cần theo dõi sát huyết động, điện giải, chức năng gan thận; nguy cơ giảm tiểu cầu cao hơn so với người lớn và có thể làm chậm đóng ống động mạch.
Bảo quản :
- Nơi thoáng mát, khô ráo

















