• Việt Nam
0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!

Danh mục sản phẩm

Thuốc kháng viêm Soluboston 20mg (2 vỉ x 10 viên/hộp)

Thuốc kháng viêm Soluboston 20mg (2 vỉ x 10 viên/hộp)

Yêu thích
Boston
A1144764448

Thuốc kháng viêm Soluboston 20mg được sử dụng để điều trị hoặc giảm tình trạng viêm, dị ứng da liễu, bệnh tiêu hóa (loét đại tràng, bệnh Crohn’s, viêm gan), các trường hợp lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, bệnh nhiễm sarcoid ở nội tạng...

180,000đ / Hộp

Chỉ Định

Colagen - mô liên kết

  • Giai đoạn tiến triển của các bệnh hệ thống, bao gồm: lupus ban đỏ hệ thống, viêm mạch máu, viêm đa cơ, bệnh nhiễm sarcoid ở nội tạng.

Da liễu

  • Các bệnh bỏng nước tự miễn trên da nặng: đặc biệt là pemphigus và pemphigoid bỏng nước.
  • Bệnh angiomas trẻ em dạng nặng (u máu dưới da).
  • Bệnh Lichen phẳng.
  • Bệnh mày đay cấp tính.
  • Bệnh da tăng bạch cầu trung tính dạng nặng.

Tiêu hóa:

  • Giai đoạn tiến triển của bệnh loét đại tràng, bệnh Crohn’s (viêm ruột từng vùng).
  • Bệnh viêm gan tự miễn thể hoạt động mãn tính (có hoặc không có xơ gan).
  • Viêm gan cấp nặng do rượu (có chứng minh tiền sử).

Nội tiết

  • Viêm tuyến giáp bán cấp de Quervain (dạng có u hạt) nặng.
  • Tăng calci huyết.

Huyết học

  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch nặng.
  • Thiếu máu mất hồng cầu tự miễn.
  • Kết hợp với hóa trị để điều trị bệnh lympho ác tính.
  • Giảm nguyên hồng cầu mãn tính mắc phải hoặc bẩm sinh.

Nhiễm trùng

  • Viêm màng ngoài tim do lao và tình trạng lao trầm trọng, đe dọa đến tính mạng.
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii kèm thiếu oxy huyết trầm trọng.

Ung thư phổi

  • Điều trị chống buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư phổi.
  • Giảm phù và viêm có liên quan đến các phương pháp điều trị ung thư phổi (xạ trị và hóa trị)

Thận

  • Hội chứng thận hư kèm tổn thương cầu thận tối thiểu.
  • Hội chứng thận hư do hyalin hóa (kính hóa) cục bộ và ổ cầu thận.
  • Giai đoạn III và IV của bệnh thận lupus
  • U hạt sarcoid trong thận
  • Viêm mạch máu kèm suy thận.
  • Viêm cầu thận tăng sinh mạch.

Thần kinh

  • Nhược cơ.
  • Phù não do khối u.
  • Viêm đa rễ - dây thần kinh tự phát mãn tính.
  • Co giật ở trẻ sơ sinh (hội chứng West) / hội chứng Lennox-Gastaut.
  • Đa xơ cứng khi tiêm tĩnh mạch corticosteroid lặp lại.

Mắt

  • Viêm màng bồ đào trước, viêm màng bồ đào sau nghiêm trọng.
  • Phù lồi mắt.
  • Các bệnh lý thần kinh ở mắt, do tiêm tĩnh mạch corticosteroid (trong chỉ dẫn này, đường uống không phải là khuyến cáo đầu tiên).

Tai – mũi – họng

  • Viêm tai giữa có xuất dịch.
  • Polyp mũi.
  • Viêm xoang cấp hoặc mãn tính.
  • Điều trị ngắn ngày trong viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Viêm thanh quản cấp tính kèm thở rít (viêm thanh môn thanh quản) ở trẻ em.

Hô hấp

  • Hen suyễn liên tục, tốt nhất cho đợt điều trị ngắn, trong trường hợp thất bại trong điều trị dạng hít liều cao.
  • Hen cấp, đặc biệt là hen cấp nặng.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, trong đánh giá khả năng tái phát của hội chứng tắc nghẽn,
  • Phát triển sarcoidosis.
  • Xơ phổi mô kẽ lan tỏa.

Khớp

  • Viêm khớp dạng thấp và một vài trường hợp viêm đa khớp.
  • Đau cơ dạng thấp và bệnh Horton (viêm động mạch toàn thân).
  • Sốt do thấp khớp cấp tính.
  • Viêm dây thần kinh cánh tay cổ nặng, kịch phát.

Cấy ghép cơ quan và tế bào gốc tạo máu

  • Dự phòng hoặc điều trị cấy ghép.
  • Dự phòng hoặc điều trị bệnh lý túc chủ chống lại ghép.

Chống Chỉ Định

  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào.
  • Mọi trường hợp nhiễm trùng, trừ các trường hợp có chỉ định đặc biệt.
  • Các trường hợp nhiễm virut đang phát triển (bao gồm: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona).
  • Tình trạng rối loạn thần kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
  • Đang dùng vắc xin sống hoặc giảm hoạt lực (khi dùng liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).

Thành phần

Prednisolone 20mg

Cách Dùng Và Liều Dùng

Người lớn

Liều dùng phụ thuộc vào chẩn đoán, mức độ nghiêm trọng, tiên lượng, khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của bệnh nhân. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn để giảm thiểu tác dụng không mong muốn.

Điều trị tấn công: 0,35 – 1,2 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp viêm nặng: 0,75 – 1,2 mg/kg/ngày. 

Đối với các trường hợp đặc biệt khác được chấp nhận, có thể yêu cầu liều cao hơn.

Trẻ em

Trẻ em trên 10kg

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng và cân nặng của trẻ em. Điều trị tấn công: 0,5 – 2 mg/kg/ngày. 

Liệu pháp corticosteroid cách nhật (một ngày không dùng corticosteroid và ngày tiếp theo sử dụng liều gấp đôi so với liều hằng ngày được chỉ định) được sử dụng ở trẻ em để hạn chế còi xương. Liệu pháp cách nhật được xem xét sử dụng chỉ khi đã kiểm soát viêm bằng liều cao corticosteroid và trong quá trình điều trị không bị tái phát.

Trẻ em không quá 10kg: Sử dụng các sản phẩm liều thấp thích hợp hơn.


Thận Trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid trong thời gian dài, phải kiểm tra điện tâm đồ, huyết áp, chụp X quang phổi và cột sống, làm test dung nạp glucose và đánh giá chức năng trục dưới đồi tuyến yên thượng thận (HPA) cho tất cả các bệnh nhân.

Cần cung cấp một tờ hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân đối với sản phẩm này. Nên ghi lại rõ ràng các biện pháp đề phòng để giảm thiểu rủi ro và cung cấp thông tin chi tiết như người kê đơn, thuốc, liều dùng, thời gian điều trị.


Bảo Quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.