Thuốc Lipanthyl NT 145mg
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc Lipanthyl là thuốc điều chỉnh lipid / các thuốc giảm cholesterol và triglycerid/fibrat.
Lipanthyl được điều trị tăng cholesterol máu (type IIa), tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV), tăng lipid máu kết hợp (type IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả, tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường), chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục trong các trường hợp tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp.
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Fenofibrat……….. 145 mg
Dạng bào chế :
- Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định :
Hỗ trong chế độ ăn và điều trị :
- Tăng cholesterol máu
- Rối loạn lipid máu type II, III, IV và V
- Rối loạn lipid máu có liên quan đến đái tháo đường type II
Giảm sự tiến triển của bệnh lý võng mạc do đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và bệnh nhân đang bị bệnh lý nhân đang bị bệnh lý võng mạc đái tháo đường
Cách dùng - Liều dùng :
- Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên nén 145 mg uống 1 viên/ ngày.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi không suy thận
- Bệnh nhân suy thận:Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin CrCl > 60 ml/phút: dùng 1 viên 145 mg/ngày. Không khuyến cáo dùng fenofibrat 145mg khi độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút.
- Bệnh nhân suy gan: Không được khuyên dùng cho bệnh nhân suy gan do chưa có đủ dữ liệu.
Chống chỉ định :
- Suy gan ( kể cả xơ gan tắc mật)
- Suy thận
- Trẻ em
- Quá mẫn với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc
- Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Bệnh ở túi mật.
- Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglyceride máu nghiêm trọng.
- Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Không kê đơn Lipanthyl 145mg, viên nén bao phim cho bệnh nhân bị dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin của đậu tương hoặc với các chế phẩm liên quan, do có thể gặp nguy cơ các phản ứng quá mẫn.
Lưu ý khi sử dụng :
Với các trường hợp tăng cholesterol thứ phát như là đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein huyết, bệnh gan tắc nghẽn đang trị liệu, nghiện rượu, nên được điều trị thỏa đáng trước khi dùng liệu pháp fenofibrat.
Theo dõi đáp ứng điều trị bằng cách xác định giá trị lipid huyết thanh (tổng cholesterol, LDL - cholesterol, triglycerid),
Với các bệnh nhân mỡ máu cao đang sử dụng estrogen hoặc các thuốc tránh thai có chứa oestrogen nên xác định rõ mỡ máu tăng là nguyên phát hay thứ phát
Chức năng gan: Cũng như các thuốc hạ lipid khác, đã có báo cáo về tăng nồng độ transaminase ở một số bệnh nhân.
Viêm tụy: Đã có các trường hợp viêm tụy được ghi nhận trong các bệnh nhân dùng fenofibrat.
Cơ: Đã có báo cáo về độc tính cơ, kể cả hiếm gặp myoglobulin khi dùng fibrat và các thuốc hạ lipid khác.
Phải nghĩ tới độc tính với cơ khi bệnh nhân xuất hiện đau cơ lan tỏa, viêm cơ kèm co giật vùng cơ bị đau, hiện tượng chuột rút và yếu cơ, hoặc tăng dấu hiệu trên CPK (nồng độ quá 5 lần mức bình thường).
Gia tăng nguy cơ độc tính cơ khi thuốc được dùng đồng thời với fibrat khác hoặc thuốc ức chế HMG - CoA reductase hoặc thuốc fenofibrat khác cho bệnh nhân không có tiền sử bệnh cơ nhưng có rối loạn tăng lipid huyết nặng kèm theo nguy cơ bệnh tim mạch cao.
Chức năng thận: Ngừng điều trị trong trường hợp tăng nồng độ creatinin trên 50% ULN (giới hạn trên của bình thường). Cân nhắc đo creatinin trong 3 tháng điều trị đầu tiên.
Bảo quản :
Nơi thoáng mát, khô ráo