0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Thuốc trị Parkinson Madopar 250mg
Thuốc trị Parkinson Madopar 250mg
...
...

Thuốc trị Parkinson Madopar 250mg

Lọ 30 viên 

Madopar 250mg của Nhà sản xuất F.Hoffmann-La Roche Ltd, thành phần chính levodopa 200mg, benserazide HCl 50mg, là thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson. Madopar dạng tan là chế phẩm thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó nuốt hoặc bệnh nhân cần dạng chế phẩm có tác dụng khởi phát nhanh hơn. Ví dụ bệnh nhân bị chứng mất vận động vào sáng sớm hoặc buổi chiều, hoặc bệnh nhân bị hiện tượng trì hoãn thời gian ‘bật’ hoặc kéo dài thời gian ‘tắt’. 

650,000đ
Giao hàng tận nơi
Số lượng
Ship COD toàn quốc
Thời gian ship dự kiến
Nội thành TPHCM: 1-2 ngày
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Cam kết chính hãng 100%
Tư vấn miễn phí

Madopar là sản phẩm gì?

  • Madopar là thuốc điều trị bệnh Parkinson hiệu quả. Madopar dạng tan là chế phẩm thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó nuốt hoặc bệnh nhân cần dạng chế phẩm có tác dụng khởi phát hành hơn. Thuốc nên dùng lúc bụng đói, uống ít nhất 30 phút trước hoặc 1 giờ sau ăn.

Thành phần của Madopar 

  • Levodopa + Benserazide HCl: 200mg + 50mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Madopar 

  • Madopar được chỉ định trong điều trị bệnh Parkinson

  • Madopar dạng tan là chế phẩm thích hợp cho bệnh nhân bị chứng khó nuốt hoặc bệnh nhân cần dạng chế phẩm có tác dụng khởi phát hành hơn.

Cách dùng - Liều dùng Madopar 

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng theo đường uống. Nên dùng lúc bụng đói: Nên uống ít nhất 30 phút trước hoặc 1 giờ sau ăn.

  • Liều dùng:

    • Viên HBS: người có dạng đáp ứng dao động (rối loạn vận động ở liều đỉnh hoặc xấu đi ở cuối liều-như bất động vào ban đêm). Viên nén tan: pha trong 1/4 ly nước (25-50 mL), khuấy trước khi uống & uống trong vòng nửa giờ sau khi pha, dành cho người khó nuốt/cần tác dụng nhanh. Viên nang & HBS: nuốt nguyên viên, không cắn vỡ thuốc; viên nén có thể bẻ.

Chống chỉ định của Madopar 

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

  • Madopar không được dùng cho những bệnh nhân đã rõ quá mẫn với levodopa hoặc benserazide.

  • Madopar không được phối hợp với thuốc ức chế không chọn lọc men monoamine oxidase ( MAO ) hoặc phối hợp của các thuốc ức chế chọn lọc men MOA - A và MAO - B

  • Madopar không được dùng cho những bệnh nhân bị bệnh nội tiết, bệnh gan hoặc thận mất bù ( Trù bệnh nhân dạng lọc thận ), các rối loạn tim mạch , bệnh tâm thần với biểu hiện loạn thân, hoặc glô- côm góc đóng

  • Madopar không được dùng cho những bệnh nhân dưới 25 tuổi ( vì sự phát triễn của hệ xương phải được hoàn tất )

  • Madopar không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có khả năng mang thai những không áp dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ.

Lưu ý khi sử dụng Madopar 

  • Cần phải thường xuyên do nhãn áp cho những bệnh nhân bi glo-com góc mở, vi theo lý thuyết, levodopa có thể làm tăng nhãn áp.

  • Trầm cảm có thể xuất hiện ở bệnh nhân được điều trị bằng Madopar, nhưng cũng có thể là hậu quả của bệnh đang có.

  • Nếu bệnh nhân đang sử dụng levodopa cần phải gây mê toàn thân, liều lượng sử dụng nên tiếp tục cho đến càng gần ngày phẫu thuật cảng tốt, trừ trường hợp phải gây mê bằng halothane. Khi gây mê toàn thân với halothane, Madopar nên ngưng trước khi can thiệp phẫu thuật 12 - 48 giờ vì có thể xuất hiện sự dao động về huyết áp và/hoặc loạn nhịp tim trên những bệnh nhân sử dụng Madopar.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Madopar 

  • Chưa có báo cáo.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời thuốc kháng cholinergic tritexyphenidyl với Madopar dạng thông thường làm giảm tốc độ hấp thu levodopa nhưng không làm giảm mức hập thu. Sử dụng đồng thời Trihexyphenidy] với Madopar HBS không ảnh hưởng đến dược động học của levodopa.

  • Sử dụng đồng thời các kháng axit và Madopar HBS làm giảm mức độ háp thu của levodopa 32%. Sulphate sắt làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và AUC của levodopa khoảng 30-50%.

  • Người ta quan sát thấy những thay đổi dược động học có ý nghĩa lâm sàng trong lúc cùng điều trị với sulphate sắt ở một số bệnh nhân chứ không phải tất cả. Metoclopramide làm tăng tốc độ hấp thu của levodopa.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt