0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!
Thuốc Mestinon 60mg kapli tablet
...

Thuốc Mestinon 60mg kapli tablet

Hộp 1 lọ 20 viên

Thuốc điều trị điều trị nhược cơ, tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật
Giao hàng tận nơi
Số lượng
Ship COD toàn quốc
Thời gian ship dự kiến
Nội thành TPHCM: 1-2 ngày
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Cam kết chính hãng 100%
Tư vấn miễn phí

Thành phần :

Hoạt chất: Pyridostigmine bromide 60mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế : 

Viên nén

Công dụng - Chỉ định : 

  • Được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ. Ở những bệnh nhân bị bệnh nhược cơ, các cơ nhanh chóng trở nên mệt mỏi và yếu ớt, trong những trường hợp nghiêm trọng, các cơ có thể bị tê liệt. 
  • Được sử dụng để điều trị một số dạng táo bón hiếm gặp (liệt ruột) và không có khả năng đi tiểu sau khi phẫu thuật.

Cách dùng - Liều dùng : 

Cách dùng

 Dùng đường uống.

Liều dùng

Bệnh nhược cơ cơ năng

Người lớn

Liều 30 – 120 mg chia thành nhiều lần trong ngày đến khi đạt được hiệu quả tối đa của thuốc (ví dụ uống thuốc vào buổi sáng khi ngủ dậy và uống trước bữa ăn). Thời gian duy trì tác dụng của một liều thuốc thường là 3 – 4 giờ vào ban ngày nhưng có thể kéo dài hơn (khoảng 6 giờ) khi uống trước khi đi ngủ. Tổng liều 1 ngày thường trong khoảng 5 – 20 viên nhưng một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn.

Trẻ em

Trẻ em dưới 6 tuổi nên dùng liều khởi đầu là 30 mg; trẻ em 6 – 12 tuổi nên dùng 60 mg. Nên tăng liều từ từ, mỗi ngày tăng 15 – 30 mg cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Tổng liều 1 ngày thường trong khoảng 30 – 360 mg.

Các chỉ định khác (tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật)

Người lớn

Liều thông thường là 60 – 240 mg/ngày.

Trẻ em

Liều thông thường là 15 – 60 mg/ngày. Tần suất uống thuốc có thể thay đổi tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định : 

  • Quá mẫn với hoạt chất, bromide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

  • Bị tắc nghẽn cơ học đường tiêu hoá hay tiết niệu.

Lưu ý khi sử dụng :

Cần đặc biệt thận trọng khi dùng Mestinon cho bệnh nhân đang bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Thận trọng khi dùng thuốc cho những đối tượng sau:

  • Rối loạn nhịp tim như chậm nhịp tim và block nhĩ thất (bệnh nhân cao tuổi dễ bị rối loạn nhịp tim hơn bệnh nhân người trưởng thành trẻ tuổi).

  • Gầy đây bị tắc mạch vành.

  • Hạ huyết áp.

  • Tăng trương thần kinh đối giao cảm.

  • Loét đường tiêu hóa.

  • Động kinh hoặc Parkinson.

  • Cường giáp.

Bệnh nhân nhược cơ cơ năng khi dùng một liều tương đối lớn Mestinon có thể cần uống thêm atropine hoặc thuốc kháng cholinergic khác để trung hòa một phần tác dụng muscarinic. Việc làm giảm nhu động dạ dày – ruột bằng cách uống thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Mestinon.

Ở tất cả bệnh nhân, phải ghi nhớ khả năng gặp các triệu chứng cholinergic do quá liều Mestinon hoặc do bệnh nặng hơn có thể xảy ra (các triệu chứng này khác so với triệu chứng của nhược cơ). Cả hai triệu chứng này đều có chung biểu hiện là tình trạng yếu cơ gia tăng nhưng đối với triệu chứng của nhược cơ thì cần được điều trị với thuốc kháng cholinesterase tích cực hơn. Trong trường hợp có các triệu chứng cholinergic, cần ngưng điều trị ngay lập tức và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp bao gồm cả hỗ trợ hô hấp.

Nhu cầu Mestinon được giảm đáng kể sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức hoặc khi đang áp dụng một số phương pháp trị liệu khác (dùng steroid, thuốc ức chế miễn dịch).

Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

Bảo quản :  

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt