Dung dịch tiêm truyền Actilyse 50 mg
Hộp 1 lọ thuốc chứa 50mg + 1 lọ dung môi 50ml nước pha tiêm
Thuốc Actilyse 50mg được chỉ định để điều trị các bệnh lý do cục máu đông gây ra như đau tim, đột quỵ.
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Thành phần :
- Alteplase : 50mg
Dạng bào chế :
- Bột đông khô pha tiêm
Công dụng - Chỉ định :
Công dụng :
- Alteplase là chất có tác dụng kích hoạt Plasminogen mô tái tổ hợp, được viết tắt là rt-PA hay tPA Alteplase. Chất này có công dụng chuyển hóa Plasminogen thành Plasmin dưới sự ảnh hưởng của việc có mặt Fibrin. Nếu không có mặt Fibrin thì sự chuyển đổi này diễn ra một cách hạn chế. Nếu có mặt Fibrin thì Alteplase sẽ gắn với Fibrin đồng thời cắt đứt sự liên kết của Arginine và Valine ở vị trí 560 và 561 trong Plasminogen khiến nó trở thành Plasmin. Plasmin tác động làm tiêu chất nền Fibrin dẫn đến cục máu đông được hòa tan từ từ.
Chỉ định :
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp.
- Người bị đột quỵ cấp vì thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân bị thuyên tắc phổi thể cấp tính trên diện rộng với tình trạng huyết động học bất thường.
Cách dùng - Liều dùng :
Liều dùng :
Liều dùng cho người bị thuyên tắc phổi: dùng tổng liều là 100mg trong 2 tiếng. Các thao tác được thực hiện là tiêm tĩnh mạch nhanh trong 1 phút đến 2 phút liều 10mg, sau đó truyền tiếp 90mg đường tĩnh mạch trong 2 tiếng.
Liều dùng cho người bị đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ: dùng 0.9 mg cho mỗi kg cân nặng nhưng tổng liều không quá 90 mg, dùng đường truyền tĩnh mạch trong 1 tiếng. Ban đầu, bệnh nhân cần được tiêm nhanh 10% tổng liều đường tĩnh mạch, trong thời gian còn lại thì truyền. Không nên tiêm cùng với Acid Acetylsalicylic hoặc Heparin trong vòng 24 tiếng kể từ khi xuất hiện triệu chứng.
Các bệnh nhân dưới 65kg thì cần được điều chỉnh liều giảm cho phù hợp với tình trạng từng người.
Liều dùng cho người bị nhồi máu cơ tim: dùng tổng liều được sử dụng là 100mg Alteplase với các phác đồ sau:
- Liều 90 phút: dùng cho đối tượng bệnh nhân có thể dùng thuốc trong vòng 6 tiếng từ khi có triệu chứng. Nhân viên y tế cần thực hiện các thao tác sau: tiêm liều 15mg tĩnh mạch nhanh, sau đó truyền 50mg đường tĩnh mạch trong nửa giờ đầu tiên và truyền tĩnh mạch trong 60 phút tiếp theo với liều 35mg.
- Liều 3 tiếng: dùng cho đối tượng bệnh nhân có thể dùng thuốc trong vòng 6 tiếng đến 12 tiếng từ khi có triệu chứng. Bệnh nhân cần được tiêm liều 10mg tĩnh mạch nhanh, sau đó truyền 50mg đường tĩnh mạch trong 1 tiếng đầu tiên và tiếp tục một số lần truyền tĩnh mạch, mỗi lần 10mg trong 30 phút đến tổng liều 100mg trong 3 giờ.
Cách dùng :
- Thuốc dùng đường tiêm và truyền nên bệnh nhân không tự sử dụng được mà phải có nhân viên y tế thực hiện.
Chống chỉ định :
- Người bị rối loạn tình trạng chảy máu.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông đường uống và có hiệu quả tốt.
- Bệnh nhân đã từng hoặc đang bị chảy máu nội sọ hoặc chảy máu dưới nhện.
- Người bị chấn thương nặng hoặc thực hiện các ca phẫu thuật lớn trong vòng 10 ngày trước khi có ý định dùng thuốc.
- Phụ nữ mới đẻ trong vòng 10 ngày.
- Viêm tụy cấp tính hoặc viêm nội tâm mạc.
- Động mạch bị phình.
- Tăng huyết áp ở động mạch nhưng chưa được kiểm soát.
- Người bị đột quỵ nặng hoặc có triệu chứng co giật khi đột quỵ.
- Một số tình trạng khác không được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ với từng người bệnh.
Lưu ý khi sử dụng :
- Người già.
- Người bị tăng huyết áp.
- Người bị vấn đề về tim là rung nhĩ hoặc hẹp van hai lá.
- Bà bầu và người cho con bú.
- Bệnh nhân huyết khối mạch vành nếu dùng thuốc làm tiêu cục máu đông thì một số trường hợp bị rối loạn nhịp tim có quan hệ tới quá trình tái tưới máu và gây nguy hiểm tới tính mạng.
Bảo quản :
- Nơi thoáng mát, khô ráo